Hà Nội đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới theo Quyết định 3862/QĐ-UBND
Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2025 về việc đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới, cụ thể ra sao?
Hà Nội đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới theo Quyết định 3862/QĐ-UBND
Ngày 20/7/2025, Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2025 về việc đặt tên, đổi tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025.
Xem chi tiết Toàn văn Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2025 Tải về
UBND Thành phố Hà Nội quyết định đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới, điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường phố, đặt tên 14 công trình công cộng mới và đổi tên 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025.
Theo đó, đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới sau đây
1. Phố Nguyễn Hữu Liêu (phường Xuân Đỉnh): Cho đoạn từ ngã ba giao đường tiếp nối phố Đỗ Nhuận tại tòa nhà bệnh viện SunGroup, đối diện cổng Công viên Hòa Bình, đến ngã ba giao đường nội khu Ngoại giao đoàn tại trường Quốc tế Westlink.
Dài: 1.500m, rộng: 15,5m (lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên 4m);
2. Phố Doãn Khuê (phường Xuân Đỉnh): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Hoàng Minh Thảo tại tòa chung cư N01-T2 khu Ngoại giao đoàn, đến ngã ba giao phố Nguyễn Xuân Khoát.
Dài: 500m; rộng 21,25m (lòng đường 11,25m, vỉa hè mỗi bên 5m);
3. Phố Học Phi (phường Yên Hòa): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Vũ Phạm Hàm tại số nhà 02, đến ngã ba giao phố Xuân Quỳnh tại số nhà 16.
Dài: 400m, rộng: 10 - 12m (lòng đường 5 - 7m, vỉa hè mỗi bên 2,5m);
4. Phố Hàng Lọng (phường Cửa Nam): Cho đoạn từ ngã tư giao phố Trần Bình Trọng đến ngã ba giao đường Lê Duẩn.
Dài: 350m, rộng 13m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 3m);
5. Phố Hồ Linh Quang (phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám): Cho tuyến phố chạy vòng quanh hồ Linh Quang, điểm đầu và điểm cuối tại số 61 ngõ Văn Chương 2.
Dài: 750m, rộng: 8 -10m (lòng đường 4 -5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
6. Phố Phạm Khắc Hòe (phường Dương Nội): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Nguyễn Thanh Bình tại cổng chào Khu đô thị Dương Nội, đến ngã tư giao đường tiếp nối phố Lê Giản tại Công viên Thiên văn học.
Dài: 898m, rộng: 25m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 5m);
7. Phố Phan Hiền (phường Dương Nội): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Nguyễn Văn Luyện, đến ngã ba giao đường nội khu đô thị An Hưng.
Dài: 1000m; rộng: 40m (lòng đường mỗi bên 11,5m, vỉa hè mỗi bên 7m, dải phân cách 3m);
8. Đường Viên Chiếu (phường Phúc Lợi, phường Việt Hưng): Cho đoạn từ cầu Đuống, đến cầu Phù Đổng.
Dài: 5.785m, rộng: 15,5-19,5m (lòng đường 13,5m, vỉa hè mỗi bên 1- 3m);
9. Phố Dương Bá Trạc (phường Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Cự Khối, đến ngã ba giao phố Hoa Động tại số 67 và Lăng Thành hoàng làng Thổ Khối.
Dài: 500m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
10. Phố Lê Đại (phường Bồ Đề): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Gia Thượng, đến ngã ba giao ngõ 59 phố Nguyễn Gia Bồng tại điểm đối diện Nghĩa trang Ngọc Thụy.
Dài: 700m, rộng: 10 - 14m (lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 2-4m);
11. Phố Nguyễn Huy Thảo (phường Việt Hưng): Cho đoạn từ ngã ba giao ngách 165 ngõ 192 phố Thanh Am (phía trước là đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn), đến ngã ba giao phố Đặng Vũ Hỷ tại ô đất quy hoạch số B4/CXTP2.
Dài: 400, rộng 22m (lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 5m);
12. Phố Nguyễn Thế Rục (phường Bồ Đề): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Nguyễn Văn Cừ và Hồng Tiến tại cầu vượt Nguyễn Văn Cừ, đến ngã năm giao đường Ngọc Thụy, Hồng Tiến, Nguyễn Gia Bồng.
Dài: 1.500m, rộng 40m (lòng đường mỗi bên 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách 3m);
13. Phố Phan Tây Nhạc (phường Xuân Phương): Cho đoạn từ điểm giao phố Trịnh Văn Bô tại chân cầu vượt Tasco, đến ngã tư giao đường Tỉnh lộ 70 tại đoạn khớp nối, giáp Khu đô thị Vân Canh. Dài: 1.350m, rộng: 50m (lòng đường 36m, vỉa hè mỗi bên 5m, dải phân cách 4m);
14. Phố Bạch Thành Phong (phường Đại Mỗ): Cho đoạn từ ngã tư giao đại lộ Thăng Long - đối diện đường Lê Quang Đạo, đến ngã tư giao đường Đại Mỗ và phố Lê Giản.
Dài: 1.906m; rộng: 40m (mặt đường mỗi bên 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách 3m, đoạn đầu giao Đại lộ Thăng Long có đảo giao thông 100m);
15. Phố Lê Giản (phường Đại Mỗ): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Đại Mỗ và phố Bạch Thành Phong tại khu Biệt thự liền kề Luis City, đến ngã tư giao phố Nguyễn Văn Luyện.
Dài: 1.060m; rộng: 40m (mặt đường mỗi bên 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách 3m);
16. Phố Tưởng Dân Bảo (phường Thanh Liệt): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Nguyễn Xiển tại số 168, đến ngã ba giao đường Triều Khúc tại mặt bên trường THCS Nguyễn Lân.
Dài: 747,5m, rộng: 13m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 3m);
17. Đường Xuân Mai (xã Xuân Mai): Cho đoạn từ Km32+885 Quốc lộ 6 tại cầu Tân Trượng, đến Km38+300 Quốc lộ 6 tại ranh giới giao địa phận tỉnh Hòa Bình (cũ).
Dài: 5.515m, rộng: 21m (lòng đường 11m, đoạn có vỉa hè mỗi bên 5m);
18. Đường Dương Viết Điển (xã Xuân Mai): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Quốc lộ 6 tại Km33+600 (đường Xuân Mai), đến ngã ba giao đường Quốc lộ 6 (đường Xuân Mai) tại Km34+200.
Dài: 600m, rộng 7m (lòng đường 5m, lề đường mỗi bên 1m đã cống hóa);
19. Đường Ba Đảm Đang (xã Đan Phượng, xã Liên Minh): Cho đoạn từ ngã ba giao đê Tiên Tân tại di tích Quán Phượng Trì (Km0+100 tỉnh lộ 417), đến ngã ba giao đê Hữu Hồng tại cụm 9 - cụm 10 thôn An Thịnh (Km6+200 tỉnh lộ 417).
Dài: 6.200m, rộng: 9 - 11m (lòng đường 7-9m, đoạn có vỉa hè mỗi bên 2m, đoạn lề đường mỗi bên 1m);
20. Đường Lê Xá (xã Bát Tràng): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Lý Thánh Tông, đến ngã ba giao đường vào thôn Lê Xá.
Dài: 1.600m; rộng 11m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 2m);
21. Đường Ngọc Động (xã Bát Tràng): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Đa Tốn, đến ngã ba giao đường Xuân Thuỵ.
Dài: 1.350m; rộng 7-9m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 0 - 2m);
22. Đường Xuân Thụy (xã Bát Tràng, xã Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường vào thôn Lê Xá, đến ngã ba giao đường ven sông Bắc Hưng Hải tại thôn Xuân Thụy.
Dài: 1.800m; rộng 11m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 1-2m)
23. Đường Chử Đồng Tử (xã Bát Tràng): Cho đoạn đường tiếp nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quốc lộ 5B), đến ngã ba giao đường Lý Thánh Tông.
Dài: 1.300m; rộng 10-12m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 1-2m);
24. Đường Tiên Dung (xã Gia Lâm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao đường Lý Thánh Tông, đến đoạn tiếp nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quốc lộ 5B).
Dài: 1.200m; rộng 10-12m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 1-2m);
25. Đường Lê Trần Cẩn (xã Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Lý Thánh Tông, đến ngã ba giao đường ven sông Bắc Hưng Hải tại thôn Chu Xá. Dài: 3.500m; rộng 11m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 1-2m);
26. Đường Kim Hoa (xã Tiến Thắng, xã Quang Minh): Cho đoạn ngã tư giao đường Chi Đông, đến hết địa phận xã Kim Hoa (cũ) tại chùa Túc (Bạch Đa), thôn Bạch Đa.
Dài: 3.363m; rộng: 19,5m (lòng đường mỗi bên 7,5m, dải phân cách 0,5m, đoạn qua khu dân cư có vỉa hè mỗi bên 2m);
27. Đường An Phú (xã Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Hồ Chí Minh tại Km457+800 (cạnh trụ sở UBND xã An Phú cũ), đến hết địa phận xã An Phú cũ (nay là xã Mỹ Đức), giáp ngã ba giao đường vào thị trấn Ba Đồi (tỉnh Hòa Bình cũ).
Dài: 2.300m, rộng: 8-10m (lòng đường 6m, lề đường mỗi bên 1- 2m);
28. Đường Hùng Tiến (xã Hương Sơn): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Trinh Tiết và Tỉnh lộ 419 tại Km 63+750, đến ngã ba giao Tỉnh lộ 419 tại Km69+150 (ngã ba Bạch Tuyết - Hùng Tiến).
Dài: 5.000m, rộng: 9-14m (lòng đường 7-9m, vỉa hè mỗi bên 1- 2,5m);
29. Đường Mỹ Xuyên (xã Phúc Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao Tỉnh lộ 419 tại thôn Vĩnh Lạc, đến ngã tư cầu Mỹ Hòa tại thôn Lai Tảo.
Dài: 2.500m, rộng: 9-12m (lòng đường 7m, đoạn qua khu dân cư có vỉa hè mỗi bên 2,5m, đoạn lề đường mỗi bên 1m);
30. Đường Phúc Lâm (xã Phúc Sơn): Cho đoạn từ ngã tư đường Tỉnh lộ 429 tại thôn Phúc Lâm, gần trạm y tế Phúc Lâm, đến ngã tư đường liên xã, tại cổng làng Khảm Lâm.
Dài: 2.000m, rộng: 9m (lòng đường 7m, lề đường mỗi bên 1m);
31. Đường Phùng Xá (xã Hồng Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao Quốc lộ 21B tại Vân Đình, đến hết ngã ba đường Phùng Xá - Phù Lưu Tế (cạnh khu vực Nghĩa trang thôn Hạ).
Dài: 3.100m, rộng: 14m (lòng đường 9m, vỉa hè mỗi bên 2,5m)
32. Đường Tam Đức (xã Hồng Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Xuy Xá - Lê Thanh (cạnh trụ sở UBND xã Xuy Xá cũ), đến ngã ba giao đường Phù Lưu Tế.
Dài: 2.600m, rộng: 9m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 1m);
33. Đường Phương Nhị (xã Ngọc Hồi): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phương Dung tại điểm đối diện gần cổng vào Cụm công nghiệp Ngọc Hồi, đến ngã ba giao cầu chui đường gom cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ tại thôn Nội Am.
Dài: 820m, rộng: 13m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 3m);
34. Đường Tam Hiệp (xã Đại Thanh): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phan Trọng Tuệ tại điểm đối diện cổng chính Nghĩa trang Văn Điển, đến ngã ba giao đường Yên Ngưu tại xóm 7B thôn Yên Ngưu.
Dài: 1.989m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
35. Đường Yên Ngưu (xã Đại Thanh): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Phan Trọng Tuệ tại khu giãn dân Yên Ngưu, cạnh trường Mầm non Thị trấn Văn Điển, đến ngã ba giao đường vào xóm 7A thôn Yên Ngưu tại cầu Yên Ngưu.
Dài: 1.320m, rộng: 12m (lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 3m);
36. Phố Vũ Đức Úy (phường Thanh Liệt): Cho đoạn từ ngã ba giao đường quy hoạch Khu đô thị Tây Nam Kim Giang tại xóm Lẻ Triều Khúc, đến ngã ba giao đường xóm Đỗi Triều Khúc tại mặt sau Nghĩa trang Liệt sĩ Tân Triều.
Dài: 870 m, rộng: 25m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 5m);
37. Đường Doãn Tuế (xã Thường Tín, xã Thượng Phúc): Cho đoạn từ ngã tư giao đường Dương Trực Nguyên và Lý Tử Tấn tại trụ sở Trung tâm Bảo hiểm xã hội Thường Tín, đến ngã ba giao đường đi di tích chùa Đậu tại điểm Km0+500 (cách Quốc lộ 1A khoảng 500m).
Dài: 1.210m; rộng: 32m (lòng đường mỗi bên 10,5m, vỉa hè mỗi bên 5m, dải phân cách 1m);
38. Đường Lê Công Hành (xã Thường Tín, xã Thượng Phúc): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Thượng Phúc tại số nhà 6, đến ngã ba giao đường đi di tích chùa Đậu tại điểm tiếp giáp sát Quốc lộ 1A tại điểm Km0+50 (cách Quốc lộ 1A khoảng 50m).
Dài: 1.180m, rộng: 10m (lòng đường 6m, vỉa hè mỗi bên 2m).
Hà Nội đặt tên 38 tuyến đường mới, phố mới theo Quyết định 3862/QĐ-UBND (Hình từ Internet)
Đường, phố mới được đặt tên trên cơ sở lựa chọn tên như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP, đường, phố được đặt tên trên cơ sở lựa chọn một trong các tên sau đây:
- Tên địa danh nổi tiếng, có ý nghĩa và có giá trị tiêu biểu về lịch sử - văn hoá của đất nước hoặc địa phương; địa danh đã quen dùng từ xa xưa, đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân; tên địa phương kết nghĩa hoặc có mối quan hệ đặc biệt.
- Danh từ có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội.
- Tên di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh có giá trị tiêu biểu của quốc gia hoặc địa phương và đã được xếp hạng theo quy định của Luật Di sản văn hoá.
- Tên phong trào cách mạng, sự kiện lịch sử, chiến thắng chống xâm lược có giá trị tiêu biểu của quốc gia hoặc địa phương.
- Tên danh nhân bao gồm cả danh nhân nước ngoài. Danh nhân đó phải là người nổi tiếng, có đức, có tài, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc cũng như của địa phương hoặc có đóng góp đặc biệt cho đất nước, có công lớn trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật, phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
Những nhân vật lịch sử còn có ý kiến đánh giá khác nhau hoặc chưa rõ ràng về mặt lịch sử thì chưa xem xét đặt tên cho đường, phố và công trình công cộng.
Xem thêm
Từ khóa: 38 tuyến đường Đặt tên 38 tuyến đường 38 tuyến đường mới Hà Nội đặt tên 38 tuyến đường Phố mới Quyết định 3862 Thành phố Hà Nội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;