Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Đề xuất lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026

Bộ Nội vụ đã có đề xuất về lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 theo Dự thảo Nghị định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm.

Đăng bài: 19:02 11/08/2025

Đề xuất lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026

Đề xuất lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 (Hình từ Internet)

Mới đây, Bộ Nội vụ đã công bố Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm (hay gọi tắt là Dự thảo Nghị định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm).

TOÀN VĂN DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH Tải về

Đề xuất lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026

Cụ thể, lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 được Bộ Nội vụ đề xuất như sau:

[1] Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh); người lao động.

Lãi suất vay vốn bằng 125% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

[2] Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm với mức lãi suất thấp hơn bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người đã chấp hành xong án phạt tù, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo; người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ; người lao động là người khuyết tật; người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; đối tượng khác do Chính phủ quyết định căn cứ tình hình kinh tế - xã hội và yêu cầu cho vay vốn giải quyết việc làm.

Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Lưu ý:

- Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

- Lãi suất nợ quá hạn sẽ bằng 130% lãi suất vay vốn.

Về mức vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026:

(i) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 10 tỷ đồng và không quá 200 triệu đồng/người lao động được tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm.

(ii) Đối với người lao động, mức vay tối đa là 200 triệu đồng.

(iii) Cơ sở sản xuất, kinh doanh; người lao động vay vốn theo các dự án hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng khác nhau tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì tổng dư nợ các dự án của cơ sở sản xuất, kinh doanh; người lao động không vượt quá mức vay tối đa theo quy định tại (i), (ii).

Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

Cơ sở pháp lý: Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Dự thảo Nghị định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm.

Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 (Dự kiến)

[1] Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh:

Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 bao gồm:

- Phương án sử dụng vốn vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy phép kinh doanh có điều kiện hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Việc làm 2025 (nếu có), bao gồm:

+ Danh sách người lao động thuộc ít nhất một trong các trường hợp: người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người đã chấp hành xong án phạt tù, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Ít nhất một trong các loại giấy tờ sau: bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp; xác nhận thông tin về dân tộc được tra cứu trên tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động là người dân tộc thiểu số theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận;

+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc bản sao quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách hoặc bản sao hợp đồng hợp tác hoặc bản sao danh sách thành viên góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc xác nhận thông tin thành viên khác trong hộ gia đình trên tài khoản định danh mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).

[2] Đối với người lao động

Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm từ năm 2026 bao gồm:

- Phương án sử dụng vốn vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 9 Luật Việc làm 2025 (nếu có), bao gồm:

+ Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, giấy tờ chứng minh là xác nhận thông tin về dân tộc được tra cứu trên tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và giấy tờ chứng minh thuộc hộ nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền;

+ Đối với người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giấy tờ chứng minh là xác nhận thông tin về dân tộc, nơi ở hiện tại trên tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và giấy tờ chứng minh thuộc hộ nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền;

+ Đối với người lao động là người khuyết tật, giấy tờ chứng minh là bản sao giấy xác nhận khuyết tật của người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;

+ Đối với người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, giấy tờ chứng minh là bản sao giấy xác nhận khuyết tật của người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, xác nhận thông tin thành viên hộ gia đình trền tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;

+ Đối với người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, giấy tờ chứng minh là bản sao quyết định trợ cấp hằng tháng đối với người nhận nuôi

dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.

Cơ sở pháp lý: Điều 9 Dự thảo Nghị định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm.

Chính sách của Nhà nước về việc làm từ năm 2026

Chính sách của Nhà nước về việc làm từ năm 2026 bao gồm:

- Phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động, xác định mục tiêu giải quyết việc làm trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; phát triển việc làm trong khu vực kinh tế tư nhân; bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách, chiến lược về việc làm, về phát triển kỹ năng nghề; phát triển chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

- Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động và cung cấp thông tin thị trường lao động miễn phí qua tổ chức dịch vụ việc làm công.

- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế và theo hướng bền vững.

- Hỗ trợ tạo việc làm, tự tạo việc làm, chuyển đổi việc làm.

- Hỗ trợ phát triển thị trường lao động, ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

- Khuyến khích phát triển kỹ năng nghề, tạo việc làm trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.

- Khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ, thực hiện các hoạt động phát triển kỹ năng nghề; tham gia đào tạo, đào tạo lại, tạo việc làm, tự tạo việc làm và duy trì việc làm theo hướng bền vững.

Cơ sở pháp lý: Điều 4 Luật Việc làm 2025.

Từ khóa: Lãi suất cho vay Hỗ trợ tạo việc làm Lãi suất cho vay hỗ trợ tạo việc làm Chính sách hỗ trợ tạo việc làm Luật Việc làm

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...