Toàn văn Thông tư 03/2025/TT-BTP về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên

Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.

Đăng bài: 09:09 09/05/2025

Toàn văn Thông tư 03/2025/TT-BTP về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên

Toàn văn Thông tư 03/2025/TT-BTP về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên (Hình từ Internet)

Toàn văn Thông tư 03/2025/TT-BTP về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên

Ngày 31/3/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.

Cụ thể, Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên, gồm pháp chế viên cao cấp, pháp chế viên chính và pháp chế viên.

Thông tư này áp dụng đối với công chức các ngạch pháp chế viên tại các bộ, cơ quan ngang bộ (bao gồm cả các Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ), cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Về tiêu chuẩn chung các ngạch pháp chế viên:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

- Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên, nâng ngạch, chuyển ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và quy định tại Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Về việc xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên:

- Công chức các ngạch pháp chế viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012; Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013; Nghị định 117/2016/NÐCP ngày 21 tháng 7 năm 2016) như sau:

+ Ngạch pháp chế viên áp dụng bảng lương công chức loại A1;

+ Ngạch pháp chế viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm A2.1;

+ Ngạch pháp chế viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm A3.1.

- Việc chuyển xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Xem chi tiết tại Thông tư 03/2025/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/5/2025.

Tính đến ngày 01/7/2025, công chức thực hiện công tác pháp chế đang được xét chuyển ngạch sang các ngạch pháp chế viên tương ứng theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 56/2024/NĐ-CP thì chỉ áp dụng tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 56/2024/NĐ-CP. Sau ngày 01/7/2025, người được bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Thông tư 03/2025/TT-BTP.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng các ngạch pháp chế viên

[1] Ngạch pháp chế viên cao cấp

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

[2] Ngạch pháp chế viên chính

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

[3] Ngạch pháp chế viên

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

11 Trần Thanh Rin

Từ khóa: ngạch pháp chế viên bảng lương công chức Công chức Thông tư 03/2025/TT-BTP pháp chế viên

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...