Đề xuất tăng mức tối đa tù có thời hạn thành 30 năm

Dự kiến bỏ mức tối đa tù có thời hạn 20 năm theo dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi). Bổ sung 27 tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự khi chuẩn bị phạm tội

Đăng bài: 16:34 08/04/2025

Điểm mới hình phạt tù có thời hạn theo dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi)

Bộ luật Hình sự 2015

Dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi)

Điều 38. Tù có thời hạn

1.Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.

Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm.

Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.

2. Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.

Điều 38. Tù có thời hạn

1. Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.

Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 30 năm.

Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.

2. Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng

Theo đó, dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) vẫn giữ nguyên mức tối thiểu 03 tháng nhưng nâng mức tối đa thêm 10 năm, như vậy mức tối đa theo dự kiến đối với hình phạt tù có thời hạn là 30 năm. 

Dự kiến tăng mức tối đa tù có thời hạn (Hình từ internet)

Dự kiến tăng mức tối đa tù có thời hạn (Hình từ internet)

Đề xuất bổ sung thêm 27 tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp chuẩn bị phạm tội

Bộ luật Hình sự 2015 Dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi)

Điều 14. Chuẩn bị phạm tội

1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật Hình sự 2015

2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109,110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật Hình sự 2015 thì phải chịu trách nhiệm hình sự.

3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 của Bộ luật Hình sự 2015 thì phải chịu trách nhiệm hình sự.

 

Điều 14. Chuẩn bị phạm tội

1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) 

2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109,110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 150, 151, 157, 168, 169, 170, 171, 193, 194, 207, 208, 248, 251, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 309, 311, 324, 341, 348, 349, 359 và 361 của dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) thì phải chịu trách nhiệm hình sự.

3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) thì phải chịu trách nhiệm hình sự

27 tội danh được bổ sung phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp chuẩn bị phạm tội như sau:

[1] Điều 141. Tội hiếp dâm 

[2] Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi

[3] Điều 143. Tội cưỡng dâm

[4] Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

[5] Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

[6] Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi

[7] Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm

[8] Điều 150. Tội mua bán người

[9] Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi

[10] Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật (sửa đổi)

[11] Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản

[12] Điều 171. Tội cướp giật tài sản

[13] Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm

[14] Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

[15] Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác

[16] Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy

[17] Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy

[18] Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

[19] Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ

[20] Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ

[21] Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

[22] Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc

[23] Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức 

[24] Điều 348. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức 

[25] Điều 349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép

[26] Điều 359. Tội giả mạo trong công tác

[27] Điều 361. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác

Xem thêm:

16 Trần Thị Kim Thương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...