Hướng dẫn đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025?
Đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025? 10 bước đo huyết áp chuẩn? Nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát?
Hướng dẫn đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025?
Dưới đây là bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025:
Tuổi |
Nhịp tim (Nhịp/phút) |
Huyết áp tâm thu (mmHg) |
Huyết áp tâm trương (mmHg) |
0-3 tháng |
100-150 |
65-85 |
45-55 |
3-6 tháng |
90-120 |
70-90 |
50-65 |
6-12 tháng |
80-120 |
80-100 |
55-65 |
1-3 tuổi |
70-110 |
90-105 |
55-70 |
3-6 tuổi |
65-110 |
95-110 |
60-75 |
6-12 tuổi |
60-95 |
100-120 |
60-75 |
>12 tuổi |
55-85 |
110-135 |
65-85 |
Hướng dẫn đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025:
[1] Đối với trẻ từ 0-3 tháng tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 100-150 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 65-85 mmHg; huyết áp tâm trương 45-55 mmHg.
[2] Đối với trẻ từ 3-6 tháng tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 90-120 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 70-90 mmHg; huyết áp tâm trương 50-65 mmHg.
[3] Đối với trẻ từ 6-12 tháng tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 80-120 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 80-100 mmHg; huyết áp tâm trương 55-65 mmHg.
[4] Đối với trẻ từ 1-3 tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 70-110 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 90-105 mmHg; huyết áp tâm trương 55-70 mmHg.
[5] Đối với trẻ từ 3-6 tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 65-110 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 95-110 mmHg; huyết áp tâm trương 60-75 mmHg.
[6] Đối với trẻ từ 6-12 tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 60-95 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 100-120 mmHg; huyết áp tâm trương 60-75 mmHg.
[7] Đối với trẻ từ 6-12 tuổi: Nhịp tim ở mức bình thường 55-85 nhịp/phút; huyết áp tâm thu 110-135 mmHg; huyết áp tâm trương 65-85 mmHg.
Trên là thông tin hướng dẫn đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025.
>> HPV là gì? HPV có phải là ung thư cổ tử cung không?
>> Healing là gì? Tại sao giới trẻ ngày nay lúc nào cũng healing?
Hướng dẫn đọc bảng chỉ số huyết áp và nhịp tim bình thường chuẩn theo độ tuổi 2025? (Hình từ Internet)
10 bước đo huyết áp chuẩn quy định như thế nào?
Căn cứ Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Quyết định 3192/QĐ-BYT năm 2010 quy định như sau:
Bước 1: Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5 – 10 phút trước khi đo huyết áp.
Bước 2: Không dùng chất kích thích (cà phê, hút thuốc, rượu bia) trước đó 2 giờ.
Bước 3: Tư thế đo chuẩn: người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm huyết áp tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế hay không.
Bước 4: Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Các thiết bị đo cần được kiểm chuẩn định kỳ. Bề dài bao đo (nằm trong băng quấn) tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2cm. Đặt máy ở vị trí để đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức với tim.
Bước 5: Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạnh cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả hơi với tốc độ 2-3mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).
Bước 6: Không nói chuyện khi đang đo huyết áp.
Bước 7: Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có chỉ số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.
Bước 8: Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1-2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10mmHg, cần đo lại một vài lần sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.
Bước 9: Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).
Bước 10: Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng HA tâm thu/HA tâm trương (ví dụ 126/82 mmHg) không làm tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết quả cho người được đo.
Nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát là gì?
Căn cứ Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Quyết định 3192/QĐ-BYT năm 2010 quy định như sau:
Nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát (cần chú ý tìm kiếm nguyên nhân trong các trường hợp như THA ở tuổi trẻ (dưới 30 tuổi); THA kháng trị; THA tiến triển hoặc ác tính)
- Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viên thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
- Hẹp động mạch thận.
- U tủy thượng thận (Pheocromocytome).
- Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
- Hội chứng Cushing’s.
- Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
- Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi …).
- Hẹp eo động mạch chủ.
- Bệnh Takayasu.
- Nhiễm độc thai nghén.
- Ngừng thở khi ngủ.
- Yếu tố tâm thần…
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];