Từ năm 2026, tiền lương giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể ra sao?
Từ năm 2026, tiền lương giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể ra sao?
Từ năm 2026, tiền lương giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể ra sao?
Căn cứ Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo như sau:
Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
...
Đồng thời, theo Điều 41 Luật Nhà giáo 2025 quy định:
Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Việc áp dụng Luật Nhà giáo đối với nhà giáo trong trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định.
Như vậy, tiền lương giáo viên ở cơ sở giáo dục công lập được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp.
Trong đó, giáo viên mầm non; giáo viên công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
Từ năm 2026, tiền lương giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Tiền lương giáo viên năm 2026 được tính theo hệ số lương nào (dự kiến)?
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.
Xem chi tiết Dự thảo Nghị địnhTải về
Tại Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo, Bộ Giáo dục và Đào tạo có đề xuất công thức tính tiền lương giáo viên năm 2026 như sau:
Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù |
Theo đó, toàn bộ tiền lương giáo viên năm 2026 được tính theo công thức theo công thức nêu trên có bao gồm hệ số lương được hưởng và hệ số lương đặc thù.
Chi tiết toàn bộ tiền lương giáo viên năm 2026 được tính theo hệ số lương dưới đây:
(1) Đối với giáo viên mầm non
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên mầm non cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
1,2 |
Giáo viên mầm non chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) |
1,3 |
Giáo viên mầm non |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
1,6 |
(2) Đối với giáo viên tiểu học
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên tiểu học cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
1,2 |
Giáo viên tiểu học chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) |
1,3 |
Giáo viên tiểu học |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
1,6 |
Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
1,6 |
(3) Đối với giáo viên THCS
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên trung học cơ sở cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
1,2 |
Giáo viên trung học cơ sở chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) |
1,3 |
Giáo viên trung học cơ sở |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
Giáo viên trung học cơ sở chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) |
1,6 |
(4) Đối với giáo viên THPT
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên trung học phổ thông cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,1 |
Giáo viên trung học phổ thông chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
1,25 |
Giáo viên trung học phổ thông |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
Chế độ làm việc của giáo viên được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 16 Luật Nhà giáo 2025 quy định về chế độ làm việc của nhà giáo như sau:
- Chế độ làm việc của nhà giáo bao gồm thời gian làm việc, thời gian nghỉ hè hằng năm và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
- Thời gian làm việc của nhà giáo là thời gian thực hiện hoạt động nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Nhà giáo 2025.
- Thời gian nghỉ hè hằng năm và các ngày nghỉ khác của nhà giáo được bố trí phù hợp đối với nhà giáo từng cấp học, trình độ đào tạo và loại hình cơ sở giáo dục theo quy định của Chính phủ.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết chế độ làm việc đối với nhà giáo các cấp học và trình độ đào tạo, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 16 Luật Nhà giáo 2025.
- Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết chế độ làm việc đối với nhà giáo thuộc thẩm quyền quản lý.
Xem thêm
>> Bảng lương của giáo viên năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo
Từ khóa: Tiền lương giáo viên Hệ thống thang bậc lương Lương hành chính sự nghiệp Tiền lương giáo viên năm 2026 Hệ số lương Chế độ làm việc
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;