Bảng lương của giáo viên năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết bảng lương của giáo viên năm 2026 theo đề xuất mới của Bộ GDĐT tại Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương đối với nhà giáo.
Bảng lương của giáo viên năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo (Hình từ Internet)
Bảng lương của giáo viên năm 2026 theo đề xuất mới của Bộ GDĐT
Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo. Tại Dự thảo Nghị định này, Bộ GDĐT đã đưa ra bảng lương của giáo viên năm 2026.
XEM CHI TIẾT: Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo
Cụ thể, công thức tính lương của giáo viên năm 2026 dự kiến sẽ như sau:
Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù |
Trong đó:
- Hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Còn hệ số lương đặc thù của giáo viên tương ứng với chức danh.
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,1 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
1,2 |
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
1,25 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)
|
1,3 |
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) |
1,6 |
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
1,6 |
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Căn cứ vào các nội dung nêu trên, bảng lương của giáo viên năm 2026 theo đề xuất mới của Bộ GDĐT, cụ thể như sau:
[1] Đối với giáo viên dự bị đại học cao cấp; giáo viên trung học phổ thông cao cấp; giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
1,1 |
15.958.800 |
2 |
6,56 |
1,1 |
16.885.440 |
3 |
6,92 |
1,1 |
17.812.080 |
4 |
7,28 |
1,1 |
18.738.720 |
5 |
7,64 |
1,1 |
19.665.360 |
6 |
8,00 |
1,1 |
20.592.000 |
[2] Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
5,75 |
1,2 |
16.146.000 |
2 |
6,11 |
1,2 |
17.156.880 |
3 |
6,47 |
1,2 |
18.167.760 |
4 |
6,83 |
1,2 |
19.178.640 |
5 |
7,19 |
1,2 |
20.189.520 |
6 |
7,55 |
1,2 |
21.200.400 |
[3] Đối với giáo viên dự bị đại học chính; giáo viên trung học phổ thông chính; giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
1,25 |
12.870.000 |
2 |
4,74 |
1,25 |
13.864.500 |
3 |
5,08 |
1,25 |
14.859.000 |
4 |
5,42 |
1,25 |
15.853.500 |
5 |
5,76 |
1,25 |
16.848.000 |
6 |
6,10 |
1,25 |
17.842.500 |
7 |
6,44 |
1,25 |
18.837.000 |
8 |
6,78 |
1,25 |
19.831.500 |
[4] Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,00 |
1,3 |
12.168.000 |
2 |
4,34 |
1,3 |
13.202.280 |
3 |
4,68 |
1,3 |
14.236.560 |
4 |
5,02 |
1,3 |
15.270.840 |
5 |
5,36 |
1,3 |
16.305.120 |
6 |
5,70 |
1,3 |
17.339.400 |
7 |
6,04 |
1,3 |
18.373.680 |
8 |
6,38 |
1,3 |
19.407.960 |
[5] Đối với giáo viên dự bị đại học; giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
1,45 |
7.939.620 |
2 |
2,67 |
1,45 |
9.059.310 |
3 |
3,00 |
1,45 |
10.179.000 |
4 |
3,33 |
1,45 |
11.298.690 |
5 |
3,66 |
1,45 |
12.418.380 |
6 |
3,99 |
1,45 |
13.538.070 |
7 |
4,32 |
1,45 |
14.657.760 |
8 |
4,65 |
1,45 |
15.777.450 |
9 |
4,98 |
1,45 |
16.897.140 |
[6] Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng); giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
1,6 |
7.862.400 |
2 |
2,41 |
1,6 |
9.023.040 |
3 |
2,72 |
1,6 |
10.183.680 |
4 |
3,03 |
1,6 |
11.344.320 |
5 |
3,34 |
1,6 |
12.504.960 |
6 |
3,65 |
1,6 |
13.665.600 |
7 |
3,96 |
1,6 |
14.826.240 |
8 |
4,27 |
1,6 |
15.986.880 |
9 |
4,58 |
1,6 |
17.147.520 |
10 |
4,89 |
1,6 |
18.308.160 |
[7] Đối với giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); giáo viên giáo dục nghề nghiệp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
1,6 |
6.963.840 |
2 |
2,06 |
1,6 |
7.712.640 |
3 |
2,26 |
1,6 |
8.461.440 |
4 |
2,46 |
1,6 |
9.210.240 |
5 |
2,66 |
1,6 |
9.959.040 |
6 |
2,86 |
1,6 |
10.707.840 |
7 |
3,06 |
1,6 |
11.456.640 |
8 |
3,26 |
1,6 |
12.205.440 |
9 |
3,46 |
1,6 |
12.954.240 |
10 |
3,66 |
1,6 |
13.703.040 |
11 |
3,86 |
1,6 |
14.451.840 |
12 |
4,06 |
1,6 |
15.200.640 |
Lưu ý: Tất cả các mức lương nêu trên là mức lương tối thiểu có thể nhận được, chưa bao gồm các hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026
Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:
- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập
+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
Từ ngày 01/01/2026, nhà giáo có những quyền hạn gì?
Theo Luật Nhà giáo 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2026), nhà giáo sẽ có những quyền như sau:
- Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Ngoài ra, nhà giáo còn có các quyền sau đây:
+ Được giảng dạy, giáo dục phù hợp chuyên môn đào tạo; chủ động phân phối thời lượng, sắp xếp nội dung theo chương trình giáo dục; lựa chọn, sử dụng tài liệu, học liệu phục vụ hoạt động giảng dạy, giáo dục; nhận xét, đánh giá, tham gia khen thưởng, xử lý kỷ luật người học theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục;
+ Được nghiên cứu khoa học và chuyển giao sản phẩm nghiên cứu khoa học, hưởng chính sách ưu đãi trong hoạt động nghiên cứu khoa học; tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp do cơ sở giáo dục đại học thành lập, hoạt động trong lĩnh vực phát triển khoa học, đổi mới sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
+ Được tôn trọng, bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm; được đối xử bình đẳng trong hoạt động và phát triển nghề nghiệp;
+ Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật;
+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ;
+ Được tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.
Cơ sở pháp lý: Điều 8 Luật Nhà giáo 2025.
Từ khóa: Lương của giáo viên Bảng lương của giáo viên năm 2026 Bảng lương Chính sách tiền lương Hệ số lương đặc thù
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;