Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La chi tiết 76 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Lương tối thiểu vùng của tỉnh Sơn La sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 được xây dựng theo quy định tại Nghị Quyết 1681/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La chi tiết 75 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Lương tối thiểu vùng của tỉnh Sơn La sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1681/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị Quyết 1681/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường;
Trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp và 07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.
Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La chi tiết 75 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025:
STT |
Tên phường/xã mới |
Các đơn vị hành chính cũ hợp thành |
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (đồng) |
Mức lương tối thiểu giờ (đồng) |
1 |
Đoàn Kết |
Chiềng Chung (thị xã Mộc Châu), Đoàn Kết |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
2 |
Lóng Sập |
Chiềng Khừa, Lóng Sập |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
3 |
Chiềng Sơn |
Chiềng Xuân, Chiềng Sơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
4 |
Vân Hồ |
Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men, Vân Hồ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
5 |
Song Khủa |
Mường Tè, Liên Hòa, Quang Minh, Song Khủa |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
6 |
Tô Múa |
Chiềng Khoa, Suối Bàng, Tô Múa |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
7 |
Xuân Nha |
Tân Xuân, Xuân Nha |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
8 |
Quỳnh Nhai |
Thị trấn Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
9 |
Mường Chiên |
Chiềng Khay, Cà Nàng, Mường Chiên |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
10 |
Mường Giôn |
Pá Ma Pha Khinh, Mường Giôn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
11 |
Mường Sại |
Nặm Ét, Mường Sại |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
12 |
Thuận Châu |
Thị trấn Thuận Châu, Phổng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
13 |
Chiềng La |
Chiềng Ngàm, Nong Lay, Tông Cọ, Chiềng La |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
14 |
Nậm Lầu |
Chiềng Bôm, Púng Tra, Nậm Lầu |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
15 |
Muổi Nọi |
Bản Lầm, Bon Phặng, Muổi Nọi |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
16 |
Mường Khiêng |
Liệp Tè, Bó Mười, Mường Khiêng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
17 |
Co Mạ |
Co Tòng, Pá Lông, Co Mạ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
18 |
Bình Thuận |
Phổng Lái, Chiềng Pha |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
19 |
Mường É |
Phổng Lập, Mường É |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
20 |
Long Hẹ |
É Tòng, Long Hẹ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
21 |
Mường La |
Thị trấn Ít Ong, Nặm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
22 |
Chiềng Lao |
Nậm Giôn, Hua Trai, Chiềng Lao |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
23 |
Mường Bú |
Mường Chùm, Tạ Bú, Mường Bú |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
24 |
Chiềng Hoa |
Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
25 |
Bắc Yên |
Thị trấn Bắc Yên, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
26 |
Tà Xùa |
Làng Chếu, Háng Đồng, Tà Xùa |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
27 |
Tạ Khoa |
Mường Khoa, Hua Nhàn, Tạ Khoa |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
28 |
Xím Vàng |
Hang Chú, Xím Vàng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
29 |
Pắc Ngà |
Chim Vàn, Pắc Ngà |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
30 |
Chiềng Sại |
Phiêng Côn, Chiềng Sại |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
31 |
Phù Yên |
Thị trấn Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
32 |
Gia Phù |
Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa, Gia Phù |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
33 |
Tường Hạ |
Tường Thượng, Tường Phong, Tường Tiến, Tường Hạ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
34 |
Mường Cơi |
Mường Thải, Tân Lang, Mường Cơi |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
35 |
Mường Bang |
Mường Do, Mường Lang, Mường Bang |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
36 |
Tân Phong |
Bắc Phong, Nam Phong, Tân Phong |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
37 |
Kim Bon |
Đá Đỏ, Kim Bon |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
38 |
Yên Châu |
Thị trấn Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vạt |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
39 |
Chiềng Hặc |
Tú Nang, Mường Lựm, Chiềng Hặc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
40 |
Lóng Phiêng |
Chiềng Tương, Lóng Phiêng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
41 |
Yên Sơn |
Chiềng On, Yên Sơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
42 |
Chiềng Mai |
Chiềng Ban, Chiềng Kheo, Chiềng Dong, Chiềng Ve, Chiềng Mai |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
43 |
Mai Sơn |
Thị trấn Hát Lót, Hát Lót, Cò Nòi |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
44 |
Phiêng Pằn |
Nà Ớt, Chiềng Lương, Phiêng Pằn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
45 |
Chiềng Mung |
Mường Bằng, Mường Bon, Chiềng Mung |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
46 |
Phiêng Cằm |
Chiềng Nơi, Phiêng Cằm |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
47 |
Mường Chanh |
Chiềng Chung (huyện Mai Sơn), Mường Chanh |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
48 |
Tà Hộc |
Nà Bó, Tà Hộc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
49 |
Chiềng Sung |
Chiềng Chăn, Chiềng Sung |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
50 |
Bó Sinh |
Pú Bẩu, Chiềng En, Bó Sinh |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
51 |
Chiềng Khương |
Mường Sai, Chiềng Khương |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
52 |
Mường Hung |
Chiềng Cang, Mường Hung |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
53 |
Chiềng Khoong |
Mường Cai, Chiềng Khoong |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
54 |
Mường Lầm |
Đứa Mòn, Mường Lầm |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
55 |
Nậm Ty |
Chiềng Phung, Nậm Ty |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
56 |
Sông Mã |
Thị trấn Sông Mã, Nà Nghịu |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
57 |
Huổi Một |
Nậm Mằn, Huổi Một |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
58 |
Chiềng Sơ |
Yên Hưng, Chiềng Sơ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
59 |
Sốp Cộp |
Mường Và, Nậm Lạnh, Sốp Cộp |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
60 |
Púng Bánh |
Dồm Cang, Sam Kha, Púng Bánh |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
61 |
Mộc Châu |
Mộc Lỵ, Mường Sang, Chiềng Hắc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
62 |
Mộc Sơn |
Đông Sang, Mộc Sơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
63 |
Vân Sơn |
Bình Minh, Vân Sơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
64 |
Thảo Nguyên |
Cờ Đỏ, Thảo Nguyên |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
65 |
Ngọc Chiến |
Ngọc Chiến |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
66 |
Tân Yên |
Tân Yên |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
67 |
Mường Bám |
Mường Bám |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
68 |
Mường Lèo |
Mường Lèo |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
69 |
Mường Lạn |
Mường Lạn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
70 |
Phiêng Khoài |
Phiêng Khoài |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
71 |
Suối Tọ |
Suối Tọ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
72 |
Tô Hiệu |
Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Lề, Tô Hiệu |
Vùng III |
3.860.000 |
18,600 |
73 |
Chiềng An |
Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen |
Vùng III |
3.860.000 |
18,600 |
74 |
Chiềng Cơi |
Chiềng Cơi, Hua La, Chiềng Cọ |
Vùng III |
3.860.000 |
18,600 |
75 |
Chiềng Sinh |
Chiềng Sinh, Chiềng Ngần |
Vùng III |
3.860.000 |
18,600 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La chi tiết 75 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?"
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La chi tiết 75 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? (Hình ảnh Internet)
Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP), quy định việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Người lao động làm việc hưởng lương theo giờ thì công ty có được gộp lại trả một lần vào tháng sau không?
Căn cứ khoản 1 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
...
Như vậy, theo quy định, người lao động làm việc hưởng lương theo giờ thì được trả lương sau giờ làm việc hoặc được trả gộp nếu có thỏa thuận giữa 2 bên. Tuy nhiên, không được gộp quá 15 ngày.
Tóm lại, người lao động làm việc hưởng lương theo giờ thì công ty không được gộp lại trả một lần vào tháng sau.
Xem thêm
Từ khóa: Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La Lương tối thiểu vùng tỉnh Sơn La Lương tối thiểu vùng Tỉnh Sơn La Nghị Quyết 1681/NQ-UBTVQH15 Hưởng lương theo giờ
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;