Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết? Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu tiền?

Đăng bài: 09:10 17/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, theo quy định thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Cụ thể, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng 1: 4.960.000 đồng/ tháng - 23.800 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 2: 4.410.000 đồng/ tháng - 21.200 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 3: 3.860.000 đồng/ tháng - 18.600 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 4: 3.450.000 đồng/ tháng - 16.600 đồng/ giờ

Lưu ý: Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP và Công văn 2896/BNV-CQĐP năm 2025 thì bảng lương tối thiểu vùng tại Hà Nội chi tiết 126 phường, xã từ ngày 01/7/2025 như sau:

Tên đơn vị hành chính

Lương tối thiểu vùng

Theo tháng

Theo giờ

Phường Ba Đình

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Bạch Mai

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Bồ Đề

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Cầu Giấy

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Cửa Nam

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Chương Mỹ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Dương Nội

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Đại Mỗ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Định Công

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Đống Đa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Đông Ngạc

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Giảng Võ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hà Đông

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hai Bà Trưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hoàn Kiếm

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hoàng Liệt

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hoàng Mai

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hồng Hà

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Kiến Hưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Kim Liên

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Khương Đình

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Láng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Lĩnh Nam

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Long Biên

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Nghĩa Đô

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Ngọc Hà

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Ô Chợ Dừa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phú Diễn

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phú Lương

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phú Thượng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phúc Lợi

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phương Liệt

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Sơn Tây

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tây Hồ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tây Mỗ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tây Tựu

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tùng Thiện

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Từ Liêm

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tương Mai

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Thanh Liệt

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Thanh Xuân

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Thượng Cát

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Việt Hưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Vĩnh Hưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Vĩnh Tuy

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Xuân Đỉnh

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Xuân Phương

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Yên Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Yên Nghĩa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Yên Sở

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã An Khánh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Bát Tràng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Bình Minh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Chương Dương

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Dân Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Dương Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đa Phúc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đại Thanh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đoài Phương

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đông Anh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Gia Lâm

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hạ Bằng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hòa Lạc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hòa Phú

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hoài Đức

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hồng Vân

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hưng Đạo

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Kiều Phú

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Kim Anh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Liên Minh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Mê Linh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Nam Phù

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Nội Bài

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Ngọc Hồi

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Ô Diên

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phú Cát

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phù Đổng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phú Nghĩa

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phú Xuyên

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phúc Thịnh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Quảng Bị

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Quang Minh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Quốc Oai

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Sóc Sơn

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Sơn Đồng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Tam Hưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Tây Phương

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Tiến Thắng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thạch Thất

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thanh Oai

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thanh Trì

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thiên Lộc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thuận An

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thư Lâm

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thượng Phúc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thường Tín

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Trần Phú

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Trung Giã

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Vĩnh Thanh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Xuân Mai

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Yên Lãng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Yên Xuân

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Yên Bài

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Ba Vì

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Bất Bạt

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Cổ Đô

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Chuyên Mỹ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Đại Xuyên

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Đan Phượng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hát Môn

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hòa Xá

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hồng Sơn

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hương Sơn

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Minh Châu

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Mỹ Đức

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phúc Lộc

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phúc Sơn

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phúc Thọ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phượng Dực

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Quảng Oai

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Suối Hai

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Ứng Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Ứng Thiên

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Vân Đình

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Vật Lại

Vùng II

4.410.000

21.200

Trên đây là thông tin về "Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?"

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết?

Tra cứu lương tối thiểu vùng tại Hà Nội 126 phường, xã từ 01/7/2025 chi tiết? (Hình từ Internet)

Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt gấp đôi.

Như vậy, nếu công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì bị phạt với số tiền như sau:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra, công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Quy định về kỳ hạn trả lương cho người lao động ra sao?

Căn cứ theo Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 về kỳ hạn trả lương cho người lao động quy định như sau:

Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Như vậy, theo quy định trên thì kỳ hạn trả lương cho người lao động như sau:

[1] Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.

[2] Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.

[3] Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên;

Nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

[4] Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày;

Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tại Hà Nội Tra cứu lương tối thiểu vùng Kỳ hạn trả lương Người lao động Mức lương tối thiểu vùng Người sử dụng lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...