Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất 2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024)
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất 2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024)? Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay?
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất 2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024)
Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành mới nhất 2025 đang được áp dụng theo Mẫu số 14-HSB ban hành kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024, có dạng như sau:
Tải về Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất 2025
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất 2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024) (Hình từ Internet)
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay như thế nào?
Tuổi nghỉ hưu được quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...
Đồng thời, căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Từ 1/7/2025, đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
(1) Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Căn cứ theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
Đồng thời, theo Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
Như vậy, từ quy định nêu trên thì từ 01/7/2025 trở đi, trong điều kiện lao động bình thường được quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 15 năm thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Lưu ý: Trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi khi suy giảm khả năng lao động, điều kiện để được hưởng lương hưu là phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 20 năm.
(2) Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Căn cứ theo Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên.
Theo đó, từ 01/7/2025, người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 15 năm thì được hưởng lương hưu theo quy định.
>>Xem thêm:
Từ khóa: Đơn đề nghị hưởng lương hưu Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất Hưởng lương hưu Tuổi nghỉ hưu Người lao động Đóng bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;