Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới nhất quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025 theo hướng dẫn tại Nghị định 216/2025/NĐ-CP.

Đăng bài: 06:06 07/08/2025

Quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025

Quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 05/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 216/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn Luật Thanh tra 2025; trong đó có nội dung quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên.

Quy định về tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025

Theo Luật Thanh tra 2025, thanh tra viên là người được xếp hoặc bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên trong các cơ quan thanh tra để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.

Trong đó, thanh tra viên bao gồm các ngạch sau đây:

- Thanh tra viên - 04.025;

- Thanh tra viên chính - 04.024;

- Thanh tra viên cao cấp - 04.023.

Sau đây là tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên từ ngày 05/8/2025:

[1] Tiêu chuẩn chung

- Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của Thanh tra được thành lập theo điều ước quốc tế;

- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước, chuyên môn phù hợp và am hiểu pháp luật.

[2] Tiêu chuẩn cụ thể

- Đối với ngạch thanh tra viên

+ Có ít nhất 02 năm làm việc tại cơ quan thanh tra hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chi khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

- Đối với ngạch thanh tra viên chính

+ Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

+ Được xếp, bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

- Đối với ngạch thanh tra viên cao cấp

+ Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

+ Được xếp, bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Cơ sở pháp lý:

- Điều 8 Luật Thanh tra 2025.

- Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định 216/2025/NĐ-CP.

Các trường hợp miễn nhiệm thanh tra viên từ ngày 05/8/2025

Cụ thể, việc miễn nhiệm thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Thôi việc, chuyển ngành;

- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 6 Luật Thanh tra 2025, gồm:

+ Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

+ Nhận hối lộ, môi giới hối lộ, đưa hối lộ trong hoạt động thanh tra; lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

+ Bao che, cố ý bỏ lọt hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; cố ý kết luận sai sự thật, không có căn cứ pháp luật; cố ý quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra theo quy định; không xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; không xử lý hoặc kiến nghị xử lý, thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát, lãng phí được phát hiện qua thanh tra theo quy định.

+ Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

+ Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

+ Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy, làm sai lệch tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

+ Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người giám sát, người thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

+ Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra 01 năm;

- Người được xếp hoặc bổ nhiệm vào ngạch có hành vi cố ý kê khai hồ sơ không trung thực;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 13 Nghị định 216/2025/NĐ-CP.

Trách nhiệm của thanh tra viên từ ngày 05/8/2025 ra sao?

Theo Nghị định 216/2025/NĐ-CP, thanh tra viên phải gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật; có trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra.

Trong quá trình thanh tra, thanh tra viên phải tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra, chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Nghị định 216/2025/NĐ-CP.

Từ khóa: Ngạch thanh tra viên Tiêu chuẩn từng ngạch thanh tra viên Luật Thanh tra 2025 Miễn nhiệm thanh tra viên Thanh tra

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...