Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Muốn được công nhận hoàn thành tập sự công chứng cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Hồ sơ đề nghị công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng gồm những giấy tờ gì? Người tập sự công chứng cần đáp ứng điều kiện gì để được công nhận hoàn thành?

Đăng bài: 22:30 18/07/2025

Muốn được công nhận hoàn thành tập sự công chứng cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 06/2025/TT-BTP quy định như sau:

Hoàn thành tập sự
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự, người tập sự lập 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận hoàn thành tập sự, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản đề nghị công nhận hoàn thành tập sự;
b) Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật ký tập sự.
Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-08); trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong trường hợp thông tin trong hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Sở Tư pháp yêu cầu người tập sự giải trình, bổ sung thông tin hoặc Sở Tư pháp tiến hành xác minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả giải trình, bổ sung hoặc xác minh thông tin.
...

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự hành nghề công chứng, người tập sự lập 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận hoàn thành tập sự, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị công nhận hoàn thành tập sự;

- Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật ký tập sự.

Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trong trường hợp thông tin trong hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Sở Tư pháp yêu cầu người tập sự giải trình, bổ sung thông tin hoặc Sở Tư pháp tiến hành xác minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả giải trình, bổ sung hoặc xác minh thông tin.

Muốn được công nhận hoàn thành tập sự công chứng cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Muốn được công nhận hoàn thành tập sự công chứng cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Người tập sự công chứng cần đáp ứng điều kiện gì để được công nhận hoàn thành?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 06/2025/TT-BTP quy định như sau:

Hoàn thành tập sự
...
2. Người tập sự được công nhận hoàn thành tập sự khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Người tập sự có đủ điều kiện tập sự và không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự;
b) Công chứng viên hướng dẫn tập sự đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và không thuộc các trường hợp phải thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong quá trình hướng dẫn tập sự;
c) Người tập sự hoàn thành thời gian tập sự; có Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật ký tập sự đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư này và biểu mẫu kèm theo, không sao chép của người khác và nộp đúng thời hạn; trường hợp nộp sau thời hạn quy định do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải có giấy tờ chứng minh;
d) Người tập sự thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác của người tập sự.
3. Người đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không đề nghị công nhận hoàn thành tập sự hoặc đề nghị quá thời hạn quy định mà không chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không được công nhận hoàn thành tập sự; Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, gửi cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. Người bị chấm dứt tập sự theo quy định của khoản này được đăng ký tập sự lại nếu đáp ứng các điều kiện tập sự quy định tại Thông tư này.
Người đã được công nhận hoàn thành tập sự mà bị phát hiện không đủ điều kiện để được công nhận hoàn thành tập sự thì Sở Tư pháp ra quyết định hủy bỏ kết quả tập sự đã được công nhận. Người bị hủy bỏ kết quả tập sự được đăng ký tập sự lại nếu đáp ứng các điều kiện tập sự quy định tại Thông tư này.
Việc liên hệ tập sự lại, hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Thông tư này.

Theo đó, người tập sự được công nhận hoàn thành tập sự khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Người tập sự có đủ điều kiện tập sự và không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự;

- Công chứng viên hướng dẫn tập sự đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và không thuộc các trường hợp phải thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong quá trình hướng dẫn tập sự;

- Người tập sự hoàn thành thời gian tập sự; có Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật ký tập sự đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư 06/2025/TT-BTP và biểu mẫu kèm theo, không sao chép của người khác và nộp đúng thời hạn; trường hợp nộp sau thời hạn quy định do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải có giấy tờ chứng minh;

- Người tập sự thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác của người tập sự.

Công chứng viên không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm thì có bị miễn nhiệm ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Công chứng 2024 quy định công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

- Không còn đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Luật Công chứng 2024, trừ trường hợp đương nhiên miễn nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Công chứng 2024;

- Thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Công chứng 2024;

- Được tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động giữ một trong các vị trí công tác quy định tại khoản 5 Điều 14 Luật Công chứng 2024, trừ trường hợp đã được miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Công chứng 2024;

- Thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 Luật Công chứng 2024;

- Không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp không hành nghề do bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 15 Luật Công chứng 2024, Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Công chứng 2024;

- Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng 2024 mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;

- Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên về hoạt động hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng; hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;

- Bị xử lý kỷ luật từ 02 lần trở lên trong thời hạn 12 tháng hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;

- Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

- Thuộc trường hợp không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên tại thời điểm được bổ nhiệm.

Như vậy, công chứng viên không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm thì sẽ bị miễn nhiệm.

>> Xem thêm  Việc làm Luật/Pháp lý

 

Từ khóa: Công nhận hoàn thành tập sự Tập sự công chứng Công nhận hoàn thành tập sự công chứng Người tập sự Hoàn thành tập sự Công chứng viên

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...