Mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì phải làm sao? Tờ rời bảo hiểm xã hội có những nội dung gì?
Mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì phải làm sao? Tờ rời bảo hiểm xã hội có những nội dung gì?
Tờ rời bảo hiểm xã hội là gì?
Tờ rời bảo hiểm xã hội là một phần không thể thiếu trong sổ bảo hiểm xã hội, nó ghi lại và giúp xác nhận thông tin về quá trình đóng, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm TNLĐ-BNN của người lao động.
Trong một sổ BHXH có thể đính kèm nhiều tờ rời bảo hiểm xã hội, trong đó có 2 loại tờ rời bảo hiểm xã hội là tờ rời hàng năm và tờ rời chốt sổ:
(1) Tờ rời hàng năm được cấp sau mỗi năm người lao động đóng BHXH, BHTN. Đây là cơ sở để xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN đã được đơn vị người lao động nộp đủ tiền tính đến 31/12 của năm tài chính.
(2) Tờ rời chốt sổ được cấp khi người tham gia ngừng đóng để bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN di chuyển ngoài địa bàn Tỉnh và để giải quyết các chế độ BHXH, BHTN.
Mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì phải làm sao? Tờ rời bảo hiểm xã hội có những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Tờ rời bảo hiểm xã hội có những nội dung gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 thì nội dung tờ rờ bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Tiêu đề: Ghi dòng chữ “QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI” (2) Các tiêu thức quản lý người tham gia BHXH: - Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ: Ghi nội dung như quy định tại Tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 4 Quy định này. - Số thứ tự (số tờ): ghi ở cuối dòng ghi “ngày, tháng, năm sinh”, theo số tự nhiên “Tờ 1”, “Tờ 2”, ... “Tờ n”. Trường hợp cấp lại sổ BHXH hoặc chỉ cấp lại tờ rời sổ BHXH thực hiện theo quy định tại Tiết 2.5.1, Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 5 Quy định này. (3) Quá trình đóng BHXH (được chia thành 05 cột như sau): Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “Đến tháng năm”: Ghi khoảng thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện của người tham gia không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, nơi làm việc, tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện và khoảng thời gian đóng BHTN đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cột 3 “Diễn giải”: * Đối với người tham gia BHXH bắt buộc ghi các nội dung: - Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; tên đơn vị. + Cấp bậc, chức vụ: Ghi cấp bậc, chức vụ của người tham gia, để xác định tiền lương hoặc phụ cấp đóng BHXH. + Chức danh nghề, công việc: Ghi chức danh nghề, công việc của người tham gia, để xác định mức độ công việc (bình thường; nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm). + Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nơi người tham gia đóng BHXH. - Nơi làm việc: Ghi xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) để xác định nơi làm việc có phụ cấp khu vực hoặc không có phụ cấp khu vực. * Đối với người tham gia thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. - Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng). - Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng). - Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng). - Tiền lương đóng BHTN (đồng). + Lương theo ngạch, bậc/cấp bậc quân hàm (hệ số). + Phụ cấp chức vụ (hệ số). + Phụ cấp khu vực (hệ số). + Hệ số chênh lệch, bảo lưu (hệ số). + Phụ cấp thâm niên vượt khung (%). + Phụ cấp thâm niên nghề (%). + Phụ cấp tái cử (%). * Đối với người tham gia theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định. - Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng). - Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng). - Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng). - Tiền lương đóng BHTN (đồng). + Mức lương (đồng). + Phụ cấp lương (đồng). + Bổ sung khác (đồng). * Đối với người tham gia BHXH tự nguyện ghi các nội dung: - Tham gia BHXH tự nguyện tại BHXH huyện ……, tỉnh …….. - Thu nhập đóng quỹ HT, TT (đồng). + Người tham gia đóng (đồng). + Nhà nước hỗ trợ đóng (đồng). * Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi các nội dung: “Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp theo: QĐ số….. ngày .../ .../…….. Của………………………” * Đối với người tham gia nghỉ thai sản, nghỉ ốm trên 14 ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH, BHTN: “Lý do không đóng ” Cột 4 “Căn cứ đóng”: Ghi số tiền, hệ số hoặc tỷ lệ cùng hàng với các nội dung diễn giải ở cột 3. Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x). Cột 5 “Tỷ lệ đóng (%)”: Ghi tỷ lệ cùng hàng tiền lương đóng quỹ HT, TT; ÔĐ, TS; TNLĐ, BNN; BHTN hoặc thu nhập đóng quỹ HT, TT (BHXH tự nguyện). Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x). (4) Bên ngoài các nội dung ghi tại các Điểm 2.3, Khoản 2, Điều 4 Quy định này, có khung viền nét đơn màu đen. (5) Ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH. Ghi, xác nhận thời gian đóng, điều chỉnh thời gian đóng BHXH hằng năm của người tham gia đang đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.1). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH trong năm ghi các dòng chữ: * Đối với người tham gia BHXH bắt buộc. “- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng. - Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …/… là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng). - Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng. - Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.” * Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: “- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng. - Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng). - Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.” Ghi, chốt sổ BHXH cho người tham gia dừng đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.2). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trong năm ghi các dòng chữ: * Đối với người tham gia BHXH bắt buộc. “- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng. - Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng). - Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng. - Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.” * Đối với người tham gia BHXH tự nguyện. “- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng. - Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …../….. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng) - Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.” Ghi, chốt lại sổ BHXH đối với người tham gia đang bảo lưu điều chỉnh quá trình đóng BHXH hoặc kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp (Phụ lục 4.3): “- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng) - Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là ….. năm …. tháng.” (6) Mã vạch hai chiều: - Mã vạch hai chiều mã hóa các thông tin cá nhân trên tờ rời sổ BHXH bao gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ và các dòng xác nhận thời gian đóng BHXH chưa hưởng của người tham gia đã được ghi trên sổ BHXH và chuỗi ký tự kiểm tra. - Mã vạch hai chiều được in trên tờ rời cuối cùng của một lần in và ghi bên trái, ngang hàng với dấu của BHXH. (7) Phần ghi địa danh, ký và đóng dấu. - Ghi địa danh, ngày, tháng, năm. - Dưới cùng Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu. |
Lưu ý:
- Trong 01 lần in nếu có từ 02 tờ rời trở lên thì địa danh, ngày, tháng, năm và Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu in 01 lần ở tờ cuối cùng.
- Đối với các đơn vị có số lao động lớn, làm việc ở nhiều phân xưởng hoặc tổ, đội …, thì ở góc trái, bên dưới sát với lề in thêm mã ký hiệu phân xưởng hoặc tổ, đội... để thuận tiện cho việc quản lý.
Mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì phải làm sao?
Pháp luật quy định sổ bảo hiểm xã hội (bao gồm cả bìa sổ và tờ rời) là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần và nhiều hồ sơ hưởng chế độ BHXH khác hay khi chốt sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì người lao động phải làm thủ tục xin cấp lại tờ rời.
Hiện nay, tờ rời bảo hiểm xã hội được cấp lại bởi cơ quan Bảo hiểm xã hội. Khi mất tờ rời, có thể thực hiện thủ tục cấp lại tại cơ quan BHXH bằng cách chuẩn bị Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT theo Mẫu TK1-TS mới nhất ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH để được hỗ trợ.
Lưu ý: Tại khoản 2 Điều 29 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì:
- Thời gian giải quyết không quá: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trong trường hợp cấp lại sổ do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; mất, hỏng sổ; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc gộp sổ bảo hiểm xã hội.
- Có thể kéo dài thời hạn giải quyết thủ tục lên 45 ngày trong trường hợp cần xác minh quá trình đóng bảo hiểm xã hội ở tỉnh khác hoặc ở nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc.
Từ khóa: Tờ rời bảo hiểm xã hội Mất tờ rời bảo hiểm xã hội Sổ bảo hiểm xã hội Mất tờ rời bảo hiểm xã hội thì phải làm sao Cấp lại tờ rời Bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;