Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra chi tiết lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh.

Đăng bài: 10:35 25/07/2025

Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh mới nhất

Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh mới nhất (Hình từ Internet)

Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh mới nhất

Việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH từ kỳ chi trả tháng 7 năm 2025 sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn 1343/BHXH-TCKT ngày 26/6/2025 của BHXH Việt Nam.

XEM TOÀN VĂN CÔNG VĂN 1343/BHXH-TCKT NĂM 2025

Tải về

Theo đó, lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của các tỉnh thành chi tiết

[1] Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân

Lịch chỉ trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8 năm 2025 qua tài khoản cá nhân đối với BHXH các khu vực theo Phụ lục đính kèm Công văn 1343/BHXH-TCKT ngày 26/6/2025.

STT

Đơn vị

Lịch chi trả

Ngày làm việc đầu tiên của tháng

Ngày làm việc thứ hai của tháng

Tổng số đơn vị

21

13

1

BHXH Khu vực I

(nay BHXH Thành phố Hà Nội)

 

x

2

BHXH Khu vực II

(nay BHXH tỉnh Sơn La)

x

 

3

BHXH Khu vực III

(nay BHXH tỉnh Điện Biên)

x

 

4

BHXH Khu vực IV

(nay BHXH tỉnh Lai Châu)

 

x

5

BHXH Khu vực V

(nay BHXH tỉnh Lạng Sơn)

x

x

6

BHXH Khu vực VI

(nay BHXH tỉnh Thanh Hóa)

 

 

7

BHXH Khu vực VII

(nay BHXH tỉnh Nghệ An)

x

 

8

BHXH Khu vực VIII

(nay BHXH tỉnh Quảng Ninh)

x

 

9

BHXH Khu vực IX

(nay BHXH tỉnh Cao Bằng)

x

 

10

BHXH Khu vực X

(nay BHXH tỉnh Thái Nguyên)

 

x

11

BHXH Khu vực XI

(nay BHXH tỉnh Bắc Ninh)

x

 

12

BHXH Khu vực XII

(nay BHXH tỉnh Hưng Yên)

x

 

13

BHXH Khu vực XIII

(nay BHXH thành phố Hải Phòng)

 

x

14

BHXH Khu vực XIV

(nay BHXH tỉnh Ninh Bình)

x

 

15

BHXH Khu vực XV

(nay BHXH tỉnh Hà Tĩnh)

 

x

16

BHXH Khu vực XVI

(nay BHXH tỉnh Quảng Trị)

 

x

17

BHXH Khu vực XVII

(nay BHXH tỉnh Lào Cai)

 

x

18

BHXH Khu vực XVIII

(nay BHXH tỉnh Phú Thọ)

x

 

19

BHXH Khu vực XIX

(nay BHXH tỉnh Tuyên Quang)

x

 

20

BHXH Khu vực XX

(nay BHXH thành phố Huế)

x

 

21

BHXH Khu vực XXI

(nay BHXH tỉnh Quảng Ngãi)

 

x

22

BHXH Khu vực XXII

(nay BHXH thành phố Đà Nẵng)

 

x

23

BHXH Khu vực XXIII

(nay BHXH tỉnh Gia Lai)

x

 

24

BHXH Khu vực XXIV

(nay BHXH tỉnh Khánh Hòa)

x

 

25

BHXH Khu vực XXV

(nay BHXH tỉnh Lâm Đồng)

x

 

26

BHXH Khu vực XXVI

(nay BHXH tỉnh Đắk Lắk)

x

 

27

BHXH Khu vực XXVII

(nay BHXH Thành phố Hồ Chí Minh)

x

 

28

BHXH Khu vực XXVIII

(nay BHXH tỉnh Đồng Nai)

 

x

29

BHXH Khu vực XXIX

(nay BHXH tỉnh Tây Ninh)

 

x

30

BHXH Khu vực XXX

(nay BHXH thành phố Cần Thơ)

x

 

31

BHXH Khu vực XXXI

(nay BHXH tỉnh Vĩnh Long)

x

 

32

BHXH Khu vực XXXII

(nay BHXH tỉnh Cà Mau)

x

 

33

BHXH Khu vực XXXIII

(nay BHXH tỉnh Đồng Tháp)

 

x

34

BHXH Khu vực XXXIV

(nay BHXH tỉnh An Giang)

x

 

[2] Chỉ trả lương hưu, trợ cấp BHXH bằng tiền mặt

- Phối hợp với Bưu điện tỉnh theo địa bàn phụ trách tổ chức chỉ trả theo lịch chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đã thống nhất giữa BHXH khu vực và Bưu điện tỉnh.

- Ký phụ lục điều chỉnh thông tin pháp nhân tại Hợp đồng Ủy quyền chỉ trả các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp và quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng đối với Bưu điện tỉnh theo địa bàn phụ trách.

Riêng BHXH Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất lịch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH từ tháng 8/2025 trở đi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mới) như sau:

- Chi trả qua tài khoản ATM: BHXH Thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp chuyển tiền vào tài khoản người hưởng từ ngày làm việc đầu tiên của tháng.

- Chi trả hình thức tiền mặt: Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh, Bưu điện tỉnh Bình Dương, Bưu điện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức chi trả tại các điểm chi từ ngày 07 đến ngày 10 hàng tháng; tiếp tục chi trả tại các Bưu cục của Bưu điện Trung tâm/Huyện từ ngày 11 đến hết ngày 25 hàng tháng.

Lưu ý: Trường hợp ngày chi trả trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ Tết thì ngày chi trả là ngày làm việc tiếp theo.

Trên đây là nội dung về “Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 của các tỉnh thành chi tiết như thế nào?”.

Quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu năm 2025

Cụ thể tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu năm 2025 như sau:

[1] Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;

- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

[2] Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Mức lương hưu hằng tháng áp dụng từ ngày 01/7/2025 ra sao?

Cụ thể, mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính như sau:

- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.

Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như quy định nêu trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.

Cơ sở pháp lý: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Từ khóa: Lương hưu Lịch chi trả lương hưu Lịch chi trả lương hưu tháng 8 năm 2025 Lương hưu tháng 8 Mức lương hưu hằng tháng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...