Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ ngày 1/7/2025?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ 1/7/2025? Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là bao nhiêu ngày?

Đăng bài: 14:56 14/01/2025

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ 1/7/2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 77 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định điều trị nội trú:

Điều trị nội trú
1. Điều trị nội trú được áp dụng đối với trường hợp người bệnh phải lưu lại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh theo chỉ định của người hành nghề.
...

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau được quy định tại Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau
1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy ra viện;
b) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
c) Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.
2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
c) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy ra viện;

- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;

- Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ 1/7/2025?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động điều trị nội trú từ 1/7/2025? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là bao nhiêu ngày?

Thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
...

Như vậy, thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là:

- 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm;

- 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Xem thêm: Chăm con dưới mấy tuổi bị ốm thì được hưởng chế độ ốm đau?

Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ theo Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp ốm đau
1. Mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính theo tháng và tính trên căn cứ sau đây:
a) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;
b) Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.
2. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 của Luật này bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, mức hưởng trợ cấp ốm đau được tính theo tháng và tính trên căn cứ sau đây:

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau;

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại nếu phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại.

*Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2025.

Xem thêm: Nghỉ ốm đau trên 14 ngày vẫn phải đóng BHXH từ 1/7/2025? Mức hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 thế nào?

4 Trương Thùy Dương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

Tìm kiếm liên quan

15/01/2025

Từ ngày 01/7/2025, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu? 04 trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2025?

15/01/2025

Theo quy định thì đối tượng được làm nhân viên đại lý thuế có bao gồm cán bộ hay không? Các nhiệm vụ mà nhân viên đại lý thuế cần thực hiện là gì?

15/01/2025

Có được hỗ trợ học nghề khi không đóng bảo hiểm thất nghiệp không? Hiện nay, mức hỗ trợ học nghề là bao nhiêu?

14/01/2025

Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 như thế nào? Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?

Xem nhiều nhất gần đây

09/01/2025

Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?

13/01/2025

Cắt tóc vào ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Lịch cắt tóc tháng 1 2025: Ngày tốt để cắt tóc tháng 1 2025 và ngày xấu cần tránh?

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

11/01/2025

Nghị định 73 quy định cách tính tiền thưởng Tết cho lực lượng vũ trang như thế nào? Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?

10/01/2025

Mẫu banner thông báo nghỉ Tết Âm lịch 2025 đẹp, ấn tượng nhất? Ngày này người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

11/01/2025

Dự báo thời tiết Tết Nguyên đán 2025 miền bắc chi tiết nhất? Người lao động có được tạm ứng tiền lương trước khi nghỉ tết Nguyên Đán 2025 không?

11/01/2025

Vi phạm chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu? Có bị tạm giữ phương tiện đối với hành vi điều khiển xe máy chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước không?

09/01/2025

Chính thức lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên 63 tỉnh thành? Khi nào thì học sinh sẽ được học vượt lớp?

08/01/2025

Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved