Trường hợp nào người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương? Công ty không cho người lao động nghỉ việc riêng bị phạt bao nhiêu?

Trường hợp nào người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương? Công ty không cho người lao động nghỉ việc riêng bị phạt bao nhiêu?

Đăng bài: 09:27 21/05/2025

Trường hợp nào người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương?

Theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
...

Như vậy, người lao động sẽ được nghỉ việc riêng nhưng vẫn được hưởng nguyên lương thì phải thông báo với người sử dụng lao động và thuộc những trường hợp sau:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Trường hợp nào người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương?

Trường hợp nào người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương? (Hình internet)

Công ty không cho người lao động nghỉ việc riêng bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
...

Nếu công ty không cho người lao động nghỉ việc riêng theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trong trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền cá nhân số tiền bị phạt là 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. (Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Những ngày lễ, tết nào người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương?

Tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương những ngày lễ, tết sau:

- Tết Dương lịch (1 ngày)

- Tết Âm lịch (05 ngày)

- Ngày Chiến thắng 01 ngày;

- Ngày Quốc tế lao động (01 ngày);

- Quốc khánh (02 ngày);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (01 ngày)

Đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Xem thêm 

Từ khóa: Hưởng nguyên lương Nghỉ việc riêng Nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương Người lao động nghỉ việc riêng Người lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...