Tỉnh rộng nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh nào? Quy định mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, tỉnh rộng nhất Việt Nam là tỉnh nào? Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này hiện nay theo quy định là bao nhiêu?

Đăng bài: 11:47 22/02/2025

Tỉnh rộng nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh nào?

Theo thống kê mới nhất thì tỉnh rộng nhất Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại là Nghệ An với diện tích 16.490,25 km2, chiếm 3,2% diện tích cả nước.

Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, có đường biên giới giáp với Lào và phía đông giáp biển Đông.

Ngoài tỉnh Nghệ An thì sau đây là danh sách các tỉnh rộng nhất Việt Nam được xếp theo thứ tự giảm dần:

STT

Tỉnh/Thành phố

Diện tích (km2)

1

Nghệ An

16.490,25

2

Gia Lai

15.532,5

3

Sơn La

14.127

4

Đắk Lắk

13.125

5

Thanh Hóa

11.127,5

6

Quảng Nam

10.430,5

7

Lâm Đồng

9.723,1

8

Kon Tum

6.899,6

9

Điện Biên

6.799,6

10

Lai Châu

9.069,2

Lưu ý: Thông tin về Tỉnh rộng nhất Việt Nam nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo

Xem thêm: Diện tích tỉnh Hưng Yên là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Hưng Yên năm 2025?

Tỉnh rộng nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh nào? Quy định mức lương tối thiểu vùng của Tỉnh Nghệ An hiện nay là bao nhiêu?

Tỉnh rộng nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh nào? Quy định mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Quy định mức lương tối thiểu vùng của Tỉnh Nghệ An hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
...
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;
- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
- Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương;
- Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
- Thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình;
- Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa;
- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;
...
3. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
- Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
- Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
- Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà thuộc tỉnh Hải Dương;
- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
- Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình;
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
- Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
- Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống thuộc tỉnh Thanh Hóa;
- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;
...
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì vùng để tính mức lương tối thiểu vùng ở Tỉnh Nghệ An bao gồm:

[1] Vùng 2: Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An.

[2] Vùng 3: Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An.

[3] Vùng 4: Gồm các địa bàn còn lại

Đồng thời theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu quy định:

Theo đó, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, quy định về mức lương tối thiểu vùng tại Tỉnh Nghệ An hiện nay như sau:

[1] Mức lương tối thiểu tháng tại Tỉnh Nghệ An hiện nay như sau:

- Vùng 2: Mức lương tối thiểu vùng là 4.410.000 đồng/tháng.

- Vùng 3: Mức lương tối thiểu vùng là 3.860.000 đồng/tháng.

- Vùng 4: Mức lương tối thiểu vùng là 3.45.000 đồng/tháng

[2] Mức lương tối thiểu giờ ở Tỉnh Nghệ An hiện nay như sau:

- Vùng 2: Mức lương tối thiểu giờ là 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3: Mức lương tối thiểu giờ là 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4: Mức lương tối thiểu giờ là 16.600 đồng/giờ.

Người sử dụng lao động có đơn vị hoạt động trên các địa bàn khác nhau và có mức lương tối thiểu khác nhau thì xác định mức lương tối thiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu quy định như sau:

Mức lương tối thiểu
...
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
...

Theo đó, theo quy định trên thì trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?

50 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved