Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu trong trường hợp nào?

Trong trường hợp nào thì thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu? Mức xử phạt là bao nhiêu khi tiếp tục thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu?

Đăng bài: 22:35 14/01/2025

Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 86 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thỏa ước lao động tập thể vô hiệu như sau:

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.
2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Như vậy, từ quy định nêu trên thì thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu trong các trường hợp sau:

- Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.

- Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;

- Người ký kết không đúng thẩm quyền;

- Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Xem thêm: Ký kết thỏa ước lao động tập thể cần phải đáp ứng được điều kiện gì?

Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu trong trường hợp nào?

Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt khi tiếp tục thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể như sau:

Vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo quy định;
b) Không trả chi phí cho việc thương lượng; ký kết; sửa đổi, bổ sung; gửi; công bố thỏa ước lao động tập thể;
c) Cung cấp thông tin không đúng thời hạn theo quy định hoặc cung cấp thông tin sai lệch về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
d) Không công bố thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp thông tin về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
b) Không bố trí thời gian, địa điểm hoặc các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau:
a) Từ chối thương lượng tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng;
b) Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu;
c) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần quy định:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì khi người sử dụng lao động có hành vi tiếp tục thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu thì sẽ bị xử phạt với mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Như vậy, khi người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu sẽ bị xử phạt với mức xử phạt như sau:

[1] Đối với trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân: Mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

[2] Đối với trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức: Mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 88 Bộ luật Lao động 2019 quy định về xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu như sau:

Xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Khi thỏa ước lao động tập thể bị tuyên bố vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi trong thỏa ước lao động tập thể tương ứng với toàn bộ hoặc phần bị tuyên bố vô hiệu được giải quyết theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận hợp pháp trong hợp đồng lao động.

Theo đó, từ quy định trên thì khi thỏa ước lao động tập thể bị tuyên bố vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi trong thỏa ước lao động tập thể vô hiệu sẽ được:

- Giải quyết theo quy định của pháp luật

- Theo các thỏa thuận hợp pháp trong hợp đồng lao động.

Xem thêm: Thỏa ước lao động tập thể được ký kết bởi những ai? Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực từ ngày nào?

63 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Trợ lý Luật sư
Thỏa thuận Hạn nộp: 27/03/2025
Nhân viên Admin hành chính tổng hợp
10 - 12 triệu Hạn nộp: 28/03/2025
Chuyên viên xử lý nợ tố tụng KHCN (Miền Bắc)
Thỏa thuận Hạn nộp: 24/03/2025
Kế toán tổng hợp (Mạnh về thuế)
16 - 18 triệu Hạn nộp: 27/03/2025
Pháp lý dự án
Thỏa thuận Hạn nộp: 30/03/2025

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved