Tháng 2 âm lịch 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025? Tháng 2 âm lịch 2025 là tháng con gì?

Tháng 2 âm lịch 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025 chi tiết? Tháng 2 âm lịch 2025 là tháng con gì?

Đăng bài: 14:12 28/02/2025

Tháng 2 âm lịch 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025? Tháng 2 âm lịch 2025 là tháng con gì?

Tháng 2 âm lịch có thể có 28, 29 hoặc 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm. Theo đó, tháng 2 âm lịch 2025 có 29 ngày. Tháng 2 âm lịch năm 2025, hay còn gọi là tháng Mậu Dần. Tháng 2 âm lịch 2025 bắt đầu từ ngày 28/02/2025 dương lịch và kết thúc vào ngày 28/3/2024 dương lịch, như sau:

Lưu ý: Ngày đẹp trong tháng 2 âm lịch :

Ngày đẹp tháng 2 âm lịch

Giờ tốt

Việc nên làm

Ngày 1/2 âm lịch (28/02/2025 dương lịch)

Ngày Kỷ Dậu

Tý, Sửu, Thìn.

 

Phù hợp cho các việc như cưới hỏi, khai trương, xuất hành.

Ngày 4/2 âm lịch (03/03/2025 dương lịch)

Ngày Nhâm Tý

Dần, Mão, Tỵ.

Tốt cho việc động thổ, xây dựng, ký kết hợp đồng.

Ngày 7/2 âm lịch (06/03/2025 dương lịch)

Ngày Ất Mão

Tý, Sửu, Thìn.

Thích hợp cho các việc như cầu tài, mua sắm, giao dịch.

Ngày 10/2 âm lịch (09/03/2025 dương lịch)

Ngày Mậu Ngọ

Tý, Sửu, Mão.

Tốt cho việc khởi công, xuất hành, cưới hỏi.

Ngày 13/2 âm lịch (12/03/2025 dương lịch)

Ngày Tân Dậu

Tý, Sửu, Thìn.

Phù hợp cho các việc như khai trương, nhập trạch, ký kết.

Ngày 16/2 âm lịch (15/03/2025 dương lịch)

Ngày Giáp Tý

Dần, Mão, Tỵ.

Tốt cho việc động thổ, xây dựng, cầu tài.

Ngày 19/2 âm lịch (18/03/2025 dương lịch)

Ngày Đinh Mão

Tý, Sửu, Mão.

Thích hợp cho các việc như cưới hỏi, xuất hành, giao dịch.

Ngày 22/2 âm lịch (21/03/2025 dương lịch)

Ngày Canh Ngọ

Tý, Sửu, Thìn.

Tốt cho việc khai trương, nhập trạch, ký kết.

Tháng 2 âm lịch 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025? Tháng 2 âm lịch 2025 là tháng con gì?

Tháng 2 âm lịch 2025 có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025? Tháng 2 âm lịch 2025 là tháng con gì? (Hình từ Internet)

Tháng 2 âm lịch có ngày lễ nào của người lao động không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về những ngày nghỉ lễ, tết mà người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Đối chiếu theo quy định trên thì người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ tết sau đây:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Tết Âm lịch: 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, trong tháng 2 âm lịch 2025 không có ngày lễ nào mà người lao động người nghỉ làm hưởng nguyên lương theo quy định nêu trên.

Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương vào ngày nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, quy định như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì tùy vào mục đích mà người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương như sau:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Lưu ý: Người lao động nghỉ việc riêng phải thông báo với người sử dụng lao động.

16 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved