Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Người lao động nước ngoài được gia nhập vào công đoàn cơ sở khi nào?
Khi nào người lao động nước ngoài được gia nhập vào công đoàn cơ sở? Người lao động nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì? Không cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong trường hợp nào?
Người lao động nước ngoài được gia nhập vào công đoàn cơ sở khi nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Luật Công đoàn 2024 quy định về quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn như sau:
Quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
1. Người lao động Việt Nam có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên được gia nhập và hoạt động công đoàn tại công đoàn cơ sở.
3. Việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn thực hiện theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, theo như quy định trên thì người lao động nước ngoài sẽ được gia nhập vào công đoàn cơ sở nếu như làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng trở lên.
Người lao động nước ngoài được gia nhập vào công đoàn cơ sở khi nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Từ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc và đảm bảo sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Không trong thời gian chấp hành án hình sự, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong trường hợp nào?
Căn cứ vào Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý: Luật Công đoàn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
11 hình thức người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì? Để làm việc tại Việt Nam thì người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định hiện hành 09 trường hợp giấy phép lao động sẽ bị thu hồi là gì?
Theo quy định hiện hành du học sinh muốn làm việc tại Việt Nam thì đáp ứng bao nhiêu tuổi?
Mùng 1 quét ra, mùng 3 quét vào: Ý nghĩa hay phong tục trong ngày Tết? Người lao động thử việc khi nghỉ Tết có được hưởng nguyên lương hay không?
Ngày tảo mộ năm 2025 vào ngày nào là tốt nhất? Người lao động đi làm ngày Tết Nguyên đán có được nghỉ bù hay không?
Ngày 25 tháng Chạp là ngày gì? Ngày 25 tháng Chạp có được xem là ngày lễ chính thức theo pháp luật? Người lao động có được nghỉ Tết Nguyên Đán từ ngày 25 tháng Chạp không?
11 điều không nên làm trong dịp Tết Nguyên đán 2025 mà người sử dụng lao động cần chú ý? Người sử dụng lao động muốn người lao động làm thêm giờ cần đáp ứng được điều kiện gì theo quy định?