Nhấn vào mũi tên để hiện thể loại con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc
Bảo hiểm và phúc lợi
Thuế và thu nhập
Biểu mẫu và hợp đồng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách lao động
Du học sinh muốn làm việc tại Việt Nam thì đáp ứng bao nhiêu tuổi?
Theo quy định hiện hành du học sinh muốn làm việc tại Việt Nam thì đáp ứng bao nhiêu tuổi?
Đăng bài: 11/12/2024 19:15
Du học sinh muốn làm việc tại Việt Nam thì đáp ứng bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
...
Theo quy định trên thì để làm việc tại Việt Nam, du học sinh cần đáp ứng đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Du học sinh muốn làm việc tại Việt Nam thì đáp ứng bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)
Hiện nay du học sinh thực tập tại Việt Nam có xin giấy phép lao động không?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
...
Theo đó, trường hợp du học sinh có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc trường hợp không phải xin giấy phép lao động.
Khi nào giấy phép lao động hết hiệu lực?
Căn cứ theo Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực như sau:
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8. Giấy phép lao động bị thu hồi.
Bài viết liên quan
Có yêu cầu năng lực hành vi dân sự đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hay không? Năng lực hành vi dân sự của NLĐNN làm việc ở Việt Nam theo pháp luật nước nào?
11 hình thức người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì? Để làm việc tại Việt Nam thì người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì?
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có yêu cầu về sức khỏe không? Hồ sơ khám sức khỏe để đi làm việc của người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam gồm gì?
Khi nào người lao động nước ngoài được gia nhập vào công đoàn cơ sở? Người lao động nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì? Không cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong trường hợp nào?
Theo quy định hiện hành thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài tối đa bao lâu?
Theo quy định hiện hành 09 trường hợp giấy phép lao động sẽ bị thu hồi là gì?
Theo quy định hiện hành có cần cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi số passport không?
Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được sử dụng vào mục đích gì? Từ 01/01/2025, nguyên tắc quản lý hoạt động của Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?
Mức tiền bồi thường khi người lao động tự ý nghỉ việc không báo trước là bao nhiêu? Người lao động nhận được quyết định nghỉ việc sau bao lâu?
Từ 01/07/2025, công chứng viên sẽ bị miễn nhiệm khi đồng thời hành nghề công chứng và thừa phát lại? Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên từ 01/07/2025 như thế nào?
Xem nhiều nhất gần đây
Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục
Human Capital Software giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý nhân sự, tăng hiệu quả tuyển dụng và đảm bảo sự phát triển bền vững. Tại sao nó lại quan trọng?
Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?
Tài sản công đoàn có được hình thành từ nguồn đóng góp của người lao động tham gia công đoàn đúng không? Người lao động xem công khai tài chính công đoàn bằng những hình thức nào?
Ai là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được quy định như thế nào?
Cung hoàng đạo ảnh hưởng đến cuộc sống qua tính cách, các mối quan hệ và quyết định cá nhân. Làm thế nào để hiểu rõ hơn về bản thân qua cung hoàng đạo và thay đổi vận mệnh?
04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?
Ngày 30/11/2024, Quốc hội thông qua Luật Điện lực 2024 gồm 6 nhóm chính sách lớn, được cấu trúc thành 09 Chương, 81 Điều.
Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?
Ngày 26/11/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 83/2024/TT-BTC hướng dẫn cơ chế, chính sách về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán do Nhà nước định giá áp dụng tại Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.