Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Mùa nồm tháng mấy? Người lao động được nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 tháng ?
Mùa nồm tháng mấy? Người lao động được nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 tháng ? Được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương vào nhưng ngày nào?
Mùa nồm tháng mấy?
Mùa nồm là hiện tượng thời tiết đặc trưng của phía đông Bắc Bộ, xảy ra khi độ ẩm không khí lên cao đến 90% khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ và đọng lại trên bề mặt của đồ vật. Mùa nồm thường xuất hiện vào khoảng tháng 2 đến tháng 4 (gần cuối mùa xuân) và khá phổ biến ở khu vực miền Bắc Việt Nam.
Nồm ẩm sẽ kéo dài phụ thuộc vào đợt gió mùa Đông Bắc (gió nồm miền Bắc) trong vài ngày hoặc một tuần. Lúc này, nồm diễn ra rõ rệt hay không là phụ thuộc vào sự chênh lệch của nhiệt độ trong không khí và nhiệt độ bên trong ngôi nhà. Nhiệt độ mặt nền thấp so với nhiệt độ trong nhà thì mặt nền càng bị ướt nhiều và ẩm.
Mùa nồm không chỉ gây bất tiện cho không gian sống của con người mà thậm chí, nó còn gây khó chịu cơ thể, thậm chí còn làm cho cho nấm, vi khuẩn sinh sôi nảy nở gây hại đáng kể đến cơ thể con người, khiến cơ thể xuất hiện các triệu chứng như: bệnh đau đầu, mệt mỏi, hen suyễn, tim mạch, các bệnh về khớp, tiêu hóa…
Như vậy, có thể thấy vì những lí do trên nên mùa nồm tháng mấy được nhiều người quan tâm.
Lưu ý: Mùa nồm tháng mấy? nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Mùa nồm tháng mấy? Mùa nồm có những ngày nghỉ lễ nào của người lao động? (Hình từ Internet)
Người lao động được nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 tháng ?
Căn cứ Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Đồng thời, căn cứ Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng tuần, cụ thể như sau:
Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Theo đó, về thời giờ làm việc cũng như thời gian nghỉ của người lao động được quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ/ tuần đồng thời trong 01 tháng thì người lao động được nghỉ ít nhất 04 ngày.
Như vậy, tùy theo 1 tháng có bao nhiêu ngày thì số ngày làm việc tối đa của mỗi tháng không giống nhau, tuy nhiên cần phải đảm bảo ít nhất 04 ngày nghỉ cho người lao động và không giới hạn về số ngày nghỉ phép tối đa.
Người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương vào những ngày nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì tùy vào mục đích mà người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương như sau:
- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Ngoài ra, người lao động còn được nghỉ không hưởng lương 01 ngày khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
*Lưu ý: Người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương phải thông báo với người sử dụng lao động.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




