Còn bao nhiêu ngày nữa đến đêm giao thừa 2025? Xin nghỉ thêm sau Tết âm lịch có được không?

Còn bao nhiêu ngày nữa đến giao thừa 2025? Xin nghỉ thêm sau Tết âm lịch có được không? Người lao động tự ý nghỉ Tết Âm lịch lâu hơn thời gian quy định thì công ty có quyền sa thải hay không?

Đăng bài: 07:07 10/01/2025

Còn bao nhiêu ngày nữa đến đêm giao thừa 2025? 

Lịch Tết Âm lịch 2025 cụ thể như sau:

- Ngày 28 Tết âm lịch rơi vào Thứ 2 ngày 27/1/2025

- Ngày 29 Tết âm lịch rơi vào Thứ 3 ngày 28/1/2025

- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Thứ 4 ngày 29/1/2025

- Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Thứ 5 ngày 30/1/2025

- Mùng 3 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Thứ 6 ngày 31/1/2025

- Mùng 4 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Thứ 7 ngày 01/2/2025

- Mùng 5 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Chủ nhật ngày 02/2/2025

- Mùng 6 Tết Âm lịch 2025 rơi vào Thứ 2 ngày 03/2/2025

Hôm nay là ngày 10/1/2025 tức mùng 11 tháng 12 Âm lịch, đêm giao thừa 2025 là đêm ngày 28/01/2025,ngày Tết Nguyên Đán diễn ra vào ngày 29 tháng 01 năm 2025 (tức mùng 1 tháng 1 Âm Lịch), thì tính chính xác sẽ còn 18 ngày nữa là đến đêm giao thừa 2025.

Như vậy, còn 18 ngày nữa sẽ đến đêm giao thừa 2025.

Xin nghỉ thêm sau Tết âm lịch 2025 có được không?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ hằng năm

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, số ngày phép năm của người lao động như sau:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Đồng thời Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ phép năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, cụ thể như sau: như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Ngoài ra, người lao động có thể xin nghỉ không lương theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo các quy định trên, nếu sau khi hết kỳ nghỉ Tết, người lao động muốn xin nghỉ thêm, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận về việc xin nghỉ thêm, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định sau:

- Thỏa thuận về nghỉ thêm: Nếu người lao động muốn nghỉ thêm sau Tết thì cần xin phép và thỏa thuận với người sử dụng lao động. Trong trường hợp này, người sử dụng lao động có quyền quyết định chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu nghỉ thêm của người lao động, tùy thuộc vào tính chất công việc và nhu cầu của doanh nghiệp.

- Trường hợp nghỉ không hưởng lương: Nếu bạn xin nghỉ thêm sau Tết và không được hưởng lương, người lao động cần có thỏa thuận rõ ràng về việc này trong hợp đồng lao động hoặc sự đồng ý của người sử dụng lao động. Trong trường hợp này, việc nghỉ thêm không được tính là nghỉ phép có lương.

- Trường hợp nghỉ phép năm: Nếu người lao động đã hết số ngày nghỉ phép theo quy định trong hợp đồng lao động, người lao động có thể xin nghỉ thêm nhưng cần tuân thủ theo quy định về số ngày nghỉ phép năm. Nếu có số ngày phép còn lại, người lao động có thể yêu cầu nghỉ và được hưởng lương theo quy định.

Còn bao nhiêu ngày nữa đến giao thừa 2025? Xin nghỉ thêm sau Tết âm lịch có được khôn

Còn bao nhiêu ngày nữa đến giao thừa 2025? Xin nghỉ thêm sau Tết âm lịch có được không? (Hình từ Internet)

Người lao động tự ý nghỉ Tết Âm lịch lâu hơn thời gian quy định thì công ty có quyền sa thải hay không?

Căn cứ Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Theo quy định trên, nếu bạn tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng thì công ty mới có quyền sa thải bạn.

Nếu người lao động nghỉ liên tiếp nhiều ngày sau Tết, cụ thể là nghỉ từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không có lý do chính đáng thì công ty sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với bạn theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

Lưu ý: Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Như vậy, trừ những lý do chính đáng nêu trên đây, nếu bạn tự ý nghỉ việc lâu hơn thời gian nghỉ Tết quy định từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên mà không có sự đồng ý từ công ty thì công ty sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với bạn.

Nếu không phải tự ý nghỉ liên tục nhiều ngày nhưng người lao động nghỉ từ 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc thì người lao động có thể sẽ bị sa thải.

6 Lê Thị Ngọc Trinh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN SỰ. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về email [email protected];

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

Bài viết liên quan

10/01/2025

Tết Âm lịch 2025 còn bao nhiêu ngày nữa đến? Ngày nào sẽ được tính là ngày bắt đầu chậm nộp thuế môn bài 2024?

10/01/2025

Mẫu banner thông báo nghỉ Tết Âm lịch 2025 đẹp, ấn tượng nhất? Ngày này người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

08/01/2025

Vai trò của người lao động trong nền kinh tế là gì? quyền và nghĩa vụ của người lao động là gì?

28/12/2024

Tết âm lịch người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày? Doanh nghiệp có bắt buộc trả lương tháng 13 cho người lao động không?

25/12/2024

Người lao động hưởng lương phù hợp với trình độ trên cơ sở thỏa thuận đúng không? Hình thức nhận lương của người lao động như thế nào?

20/12/2024

Người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động? Chính sách Nhà nước về lao động như thế nào? Trường hợp nào người lao động được từ chối làm việc trong quá trình thực hiện công việc?

19/12/2024

06 phương thức đóng bhxh tự nguyện dành cho người lao động kể từ 01/7/2025? Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người lao động bao gồm giấy tờ gì?

10/01/2025

Những mẫu thông báo nghỉ tết 2025 nào phù hợp cho doanh nghiệp? Mức phạt cho doanh nghiệp không trả đủ tiền lương trực tết là bao nhiêu?

10/01/2025

Chế độ nghỉ lễ, tết cho người lao động mới nhất hiện nay có gì đặc biệt? Doanh nghiệp cần làm gì nếu vi phạm chế độ nghỉ lễ, tết?

10/01/2025

khi kết thúc hợp đồng thử việc người lao động phải được biết về kết quả thử việc đúng không? Hợp đồng thử việc có những nội dung nào?

10/01/2025

04 quyền lợi về chế độ bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động được hưởng quy định như thế nào? Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động được quy định như thế nào?

Xem nhiều nhất gần đây

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

03/01/2025

Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?

02/01/2025

Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

03/01/2025

Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

08/01/2025

Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?

03/01/2025

Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không? 

03/01/2025

Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved