Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

[Infographic] Checklist 10+ điều khoản quan trọng trong hợp đồng lao động nhân viên cần phải đọc kỹ trước khi ký

Checklist chi tiết dựa trên quy định Bộ luật Lao động 2019, giúp rà soát những điều khoản hợp đồng lao động quan trọng nhất trước khi chính thức trở thành thành viên của công ty.

Đăng bài: 14:03 28/07/2025

[Infographic]: Checklist 10+ điều khoản quan trọng trong hợp đồng lao động 

Đặt bút ký vào hợp đồng lao động là một trong những quyết định quan trọng nhất, khởi đầu cho hành trình sự nghiệp của bạn tại một công ty mới. Đây không chỉ là một văn bản thủ tục, mà còn là quyền lợi và nghĩa vụ giữa nhân sự và doanh nghiệp. Đọc kỹ hợp đồng sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình và tránh những rủi ro, tranh chấp không đáng có sau này.

Inforgraphic Checklist điều khoản quan trọng trong hợp đồng lao động

Trên đây là infographic Checklist 10+ điều khoản quan trọng trong hợp đồng lao động nhân viên cần phải đọc kỹ trước khi ký hợp đồng lao động. Hãy cùng tìm hiểu các quy định pháp luật cụ thể dưới đây:

Thông tin cơ bản và nội dung công việc đảm bảo đúng người, đúng việc

Theo điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;

Đây là những nội dung hợp đồng lao động nền tảng nhưng tuyệt đối không thể xem nhẹ, bởi chúng xác định tư cách pháp lý của các bên và phạm vi công việc bạn sẽ đảm nhận.

(1) Thông tin của công ty và nhân viên

Đây là điều khoản cơ bản nhất nhưng lại rất dễ bị bỏ qua. Việc sai hoặc thiếu thông tin có thể ảnh hưởng đến các thủ tục về thuế, bảo hiểm sau này. Hãy kiểm tra kỹ các thông tin sau:

Về phía công ty: Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật (Họ tên, chức vụ). Thông tin này phải trùng khớp với giấy đăng ký kinh doanh của công ty.

Về phía nhân viên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số điện thoại.

Việc kiểm tra kỹ các thông tin này sẽ đảm bảo bạn đang ký kết với đúng pháp nhân và các thủ tục về thuế, bảo hiểm sau này sẽ chính xác.

(2) Chức danh, vị trí và mô tả công việc

Điều khoản này phải ghi rõ vị trí bạn đảm nhận là gì? Công việc cụ thể phải làm là gì? Có giống như những gì đã trao đổi khi phỏng vấn không?

Tránh các mô tả chung chung như "thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của cấp trên" mà không có giới hạn. Sự rõ ràng ở đây giúp tránh tình trạng bị yêu cầu làm những việc không thuộc chuyên môn hay trách nhiệm của bạn.

(3) Địa điểm làm việc

Hợp đồng cần ghi rõ địa chỉ văn phòng, nhà máy cụ thế bạn sẽ làm việc. Nếu công việc yêu cầu di chuyển nhiều nơi hoặc có thể làm việc từ xa, điều khoản này cũng cần được thể hiện rõ trong hợp đồng.

Thông tin cơ bản và nội dung công việc trong hợp đồngThông tin cơ bản và nội dung công việc đảm bảo đúng người, đúng việc (Hình từ Internet)  

Các điều khoản về lương thưởng và phúc lợi

Đây là phần được quan tâm nhất trong mọi hợp đồng lao động. Sự minh bạch về tài chính là yếu tố cốt lõi để xây dựng lòng tin và tạo động lực làm việc cho mỗi nhân sự.

(4) Mức lương, hình thức và kỳ hạn trả lương

Mức lương: Con số ghi trong hợp đồng là lương gộp (gross) hay lương thực nhận (net), bậc lương, hệ số lương ra sao? Mức lương này đã bao gồm phụ cấp, chi phí hỗ trợ hay chưa? Bạn cần chắc chắn rằng con số ghi trong hợp đồng khớp với thỏa thuận.

Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Hình thức trả lương: Bạn nhận lương qua chuyển khoản hay tiền mặt?

Tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hình thức trả lương
1. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
2. Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.

Kỳ hạn trả lương: Công ty trả lương vào ngày nào hàng tháng? Nếu trả lương chậm thì xử lý ra sao?

Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 quy định về kỳ hạn trả lương như sau:

Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

(5) Phụ cấp, thưởng và các chế độ phúc lợi

Ngoài lương cứng, bạn cần xem xét các khoản khác như:

Phụ cấp: Liệt kê chi tiết các khoản phụ cấp (nếu có) như: phụ cấp ăn trưa, đi lại, điện thoại, trách nhiệm... Các khoản này có bị tính thuế TNCN không?

Các khoản bổ sung khác: Thưởng Lương tháng 13, thưởng hiệu quả công việc (KPIs), thưởng lễ, Tết... được quy định như thế nào? Điều kiện để nhận thưởng là gì?

Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thưởng như sau:

Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Đây chính là những quyền lợi của nhân viên giúp tăng thu nhập thực tế và sự gắn bó với công ty.

(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương

Hợp đồng có đề cập đến lộ trình xem xét tăng lương không? Định kỳ mấy lần một năm? Dựa trên tiêu chí nào?

Nội dung này nếu được thể hiện rõ trong hợp đồng sẽ cho thấy tầm nhìn phát triển nhân sự của phía công ty.

Các điều khoản về lương thưởng và phúc lợiCác điều khoản về lương thưởng và phúc lợi (Hình từ Internet)  

Thời gian, thử việc và chấm dứt hợp đồng

Các điều khoản này quy định đến mối quan hệ lao động, từ lúc bắt đầu, trong quá trình làm việc và cả khi kết thúc hợp đồng lao động.

(7) Loại hợp đồng và thời hạn

Đây là hợp đồng lao động xác định thời hạn (ví dụ: 12 tháng, 36 tháng) hay không xác định thời hạn?

Theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Vì thời hạn hợp đồng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính ổn định công việc của bạn nên cần phải kiểm tra kỹ nội dung này.

(8) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Đây là những quyền lợi của nhân viên liên quan trực tiếp đến sức khỏe và sự cân bằng cuộc sống, nên bạn cần kiểm tra các nội dung như:

Thời giờ làm việc: Quy định rõ số giờ làm việc/ngày, số ngày làm việc/tuần. Có quy định về làm thêm giờ (OT) không và cách tính lương OT như thế nào?

Lưu ý:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

Thời giờ nghỉ ngơi: Chế độ nghỉ giữa ca, nghỉ hằng tuần (Thứ 7, Chủ nhật), nghỉ phép năm, nghỉ lễ, Tết theo quy định nhà nước.

Theo Điều 112 và Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

  • Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
  • Tết Âm lịch: 05 ngày;
  • Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
  • Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
  • Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
  • Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Lưu ý: Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Về nghỉ hàng năm quy định khi người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
  • 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(9) Điều khoản về thử việc

Nếu có giai đoạn thử việc, hợp đồng cần ghi rõ:

- Thời gian thử việc (không quá 180 ngày với vị trí quản lý, không quá 60 ngày với công việc cần trình độ cao đẳng trở lên...).

- Mức lương trong thời gian thử việc (ít nhất bằng 85% mức lương chính thức).

- Nội dung công việc trong giai đoạn thử việc

Xem thêmTổng hợp quy định về thử việc 2025 mới nhất cho nhân viên và doanh nghiệp

(10) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Công ty có trách nhiệm đóng bảo hiểm cho bạn theo quy định. Theo điểm I khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp là một trong các nội dung phải có trong Hợp đồng lao động. Do đó, hãy kiểm tra xem mức lương đóng bảo hiểm là mức nào (thường là mức lương chính trong hợp đồng).

(11) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 pháp luật có quy định rất rõ ràng về các trường hợp chấm dứt hợp đồng.

Đây là điều khoản cực kỳ quan trọng để bảo vệ bạn khi kết thúc công việc tại công ty. Hợp đồng cần nêu rõ các điều kiện để nhân viên hoặc công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp là gì? Thời gian cần báo trước là bao lâu? Trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi nghỉ việc là gì?

Thời gian, thử việc và chấm dứt hợp đồngThời gian, thử việc và chấm dứt hợp đồng (Hình từ Internet)

Điều khoản bổ sung về bảo mật, đào tạo và giải quyết tranh chấp

Đây là những điều khoản thường bị bỏ qua nhưng lại có thể ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp lâu dài của bạn.

(12) Điều khoản bảo mật thông tin và không cạnh tranh (nếu có)

Nhiều công ty yêu cầu nhân viên cam kết bảo mật thông tin kinh doanh. Một số hợp đồng còn có điều khoản không cạnh tranh (ví dụ: không được làm cho đối thủ trong một khoảng thời gian nhất định sau khi nghỉ việc). Bạn cần đọc kỹ phạm vi và thời gian của các cam kết này để xem có hợp lý và ảnh hưởng đến cơ hội việc làm trong tương lai không.

(13) Thỏa thuận về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng

Nếu công ty đầu tư chi phí để đào tạo bạn, hợp đồng có thể có điều khoản về việc cam kết thời gian làm việc sau đào tạo và trách nhiệm bồi hoàn chi phí nếu bạn nghỉ việc sớm.

(14) Giải quyết tranh chấp

Hợp đồng nên chỉ rõ cơ quan/tổ chức nào sẽ giải quyết nếu có tranh chấp phát sinh (ví dụ: Hội đồng trọng tài lao động, Hòa giải viên lao động, Tòa án nhân dân) theo quy định tại Điều 187 Bộ luật Lao động 2019.

NhanSu.vn - Website cơ sở dữ liệu Nhân Sự tại Việt Nam. Giúp quý doanh nghiệp tìm kiếm nhân tài một cách dễ dàng.

Việc làm Hành chính nhân sự

Việc làm Luật Pháp lý

Từ khóa: Hợp đồng lao động Quyền lợi của nhân viên Ký hợp đồng lao động Thử việc Điều khoản quan trọng trong hợp đồng Checklist Nhân sự Infographic

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...