Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Đã có Công văn 1973/CT-TTKT về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Cục Thuế đã ban hành Công văn 1973/CT-TTKT năm 2025 về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế vào ngày 23/6/2025

Đăng bài: 12:23 25/06/2025

Đã có Công văn 1973/CT-TTKT về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Ngày 23/6/2025, Cục Thuế đã ban hành Công văn 1973/CT-TTKT năm 2025 về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Triển khai Kế hoạch 47-KH/BCĐ năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2025 về thực hiện sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã và tổ chức hệ thống chính quyền địa phương 2 cấp; Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Công văn 489/BTC-TCCB năm 2025 của Bộ Tài chính về việc tiếp tục kiện toàn bộ máy một số đơn vị trực thuộc theo Nghị quyết của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Tài chính; để công tác kiểm tra thuế không bị gián đoạn, công tác bàn giao hồ sơ công việc liên quan đến lĩnh vực kiểm tra thuế kịp thời, nhanh chóng, đạt hiệu quả cao ngay sau khi sắp xếp bộ máy; Cục Thuế đề nghị các đồng chí Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung sau:

- Đối với các Quyết định kiểm tra đã ban hành đang triển khai kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế yêu cầu các Đoàn kiểm tra khẩn trương kết thúc công tác kiểm tra để ban hành Quyết định xử lý hành chính đúng quy định pháp luật đồng thời hoàn thành việc nhập dữ liệu về kết quả kiểm tra vào các ứng dụng của ngành Thuế trước thời điểm 01/7/2025.

- Tạm dừng triển khai ban hành Quyết định kiểm tra đến khi sắp xếp xong bộ máy.

Cục Thuế yêu cầu các đồng chí Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực thực hiện ngay các chỉ đạo nêu trên.

Đã có Công văn 1973/CT-TTKT về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Đã có Công văn 1973/CT-TTKT về công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế như thế nào?

Căn cứ Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
...
2. Đối với các trường hợp quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.
3. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký. Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.
4. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;
d) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
5. Trường hợp kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo đó, trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế như sau:

- Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;

- Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;

- Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;

- Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019, quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm:

- Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;

- Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

- Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;

- Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;

- Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.

Xem thêm

Từ khóa: Kiểm tra thuế Công tác kiểm tra thuế Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Người nộp thuế Công văn 1973/CT-TTKT Công văn 1973 Trụ sở người nộp thuế Thủ tục kiểm tra thuế

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...