Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực?

Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực? Xác định số lượng công chức viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước ra sao?

Đăng bài: 13:47 19/06/2025

Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực?

Vừa qua, ngày 11/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.

Cụ thể, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định lại tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực như sau:

TT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Kho bạc Nhà nước khu vực I

Hà Nội

Hà Nội

Hà Nội

Hà Nội

2

Kho bạc Nhà nước khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Kho bạc Nhà nước khu vực III

Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh

Hải Phòng

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Kho bạc Nhà nước khu vực IV

Hưng Yên, Thái Bình

Hưng Yên

Hưng Yên

Hưng Yên

5

Kho bạc Nhà nước khu vực V

Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Ninh Bình

Ninh Bình

Ninh Bình

6

Kho bạc Nhà nước khu vực VI

Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn

Bắc Giang

Bắc Ninh, Lạng Sơn

Bắc Ninh

7

Kho bạc Nhà nước khu vực VII

Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng

Thái Nguyên

Thái Nguyên, Cao Bằng

Thái Nguyên

8

Kho bạc Nhà nước khu vực VIII

Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình

Phú Thọ

Tuyên Quang, Phú Thọ

Phú Thọ

9

Kho bạc Nhà nước khu vực IX

Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu

Yên Bái

Lào Cai, Lai Châu

Lào Cai

10

Kho bạc Nhà nước khu vực X

Điện Biên, Sơn La

Điện Biên

Điện Biên, Sơn La

Điện Biên

11

Kho bạc Nhà nước khu vực XI

Thanh Hóa, Nghệ An

Thanh Hóa

Thanh Hóa, Nghệ An

Thanh Hóa

12

Kho bạc Nhà nước khu vực XII

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh, Quảng Trị

Hà Tĩnh

13

Kho bạc Nhà nước khu vực XIII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam

Đà Nẵng

Huế, Đà Nẵng

Đà Nẵng

14

Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk

Khánh Hòa

Khánh Hòa, Đắk Lắk

Khánh Hòa

15

Kho bạc Nhà nước khu vực XV

Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi

Bình Định

Gia Lai, Quảng Ngãi

Gia Lai

16

Kho bạc Nhà nước khu vực XVI

Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông

Lâm Đồng

Lâm Đồng

Lâm Đồng

17

Kho bạc Nhà nước khu vực XVII

Bình Phước, Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

18

Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp

Long An

Tây Ninh, Đồng Tháp

Tây Ninh

19

Kho bạc Nhà nước khu vực XIX

Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

Vĩnh Long, Cần Thơ

Cần Thơ

20

Kho bạc Nhà nước khu vực XX

Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

An Giang, Cà Mau

An Giang

Trên đây là thông tin về "Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực?"

Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực?

Chính thức danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất? Địa bàn quản lý và trụ sở chính Kho bạc Nhà nước khu vực? (Hình từ Internet)

Xác định số lượng công chức viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước ra sao?

Căn cứ theo mục 2 Công văn 5152/KBNN-TCCB năm 2025 quy định về việc xác định số lượng công chức viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị như sau:

[1] Đối với Ban và tương đương:

Tập thể lãnh đạo Ban và tương đương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của đơn vị, tổ chức cuộc họp để xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động cần thiết của đơn vị (bảo đảm không vượt quá số lượng biên chế công chức, viên chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao); trên cơ sở đó, xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư của đơn vị mình (nếu có) theo Mẫu số 03A. Kết quả cuộc họp được thể hiện bằng biên bản.

[2] Đối với KBNN khu vực:

- Tập thể lãnh đạo Phòng thuộc KBNN khu vực căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của đơn vị, tổ chức cuộc họp để xác định số lượng công chức, người lao động cần thiết của đơn vị (bảo đảm không vượt quá số lượng biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao); trên cơ sở đó, xác định số lượng công chức, người lao động dôi dư của đơn vị mình (nếu có) theo Mẫu số 03B. Kết quả cuộc họp được thể hiện bằng biên bản.

- Tập thể lãnh đạo KBNN khu vực căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của đơn vị, trên cơ sở đề xuất của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, xem xét, quyết định về số lượng công chức, người lao động cần thiết của đơn vị (bảo đảm không vượt quá số lượng biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao) và xác định số lượng công chức, người lao động dôi dư (nếu có) theo Mẫu số 03C để làm cơ sở giải quyết chế độ, chính sách và thực hiện công tác quản lý biên chế theo quy định. Kết quả cuộc họp được thể hiện bằng biên bản.

[3] Trưởng ban và tương đương thuộc cơ quan KBNN, Giám đốc KBNN khu vực chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền trong việc xác định nhu cầu nhân sự, xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị đảm bảo sát với tình hình thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo đúng quy định.

Sau khi đã xác định số lượng công chức viên chức, người lao động cần thiết, đơn vị không được bổ sung thêm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức, viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ trong thời gian tới.

Trường hợp tại các Tổ thuộc Ban/các Phòng thuộc KBNN khu vực có đơn vị dôi dư, có đơn vị thiếu, Trưởng ban và tương đương/Giám đốc KBNN khu vực cân đối để xác định dôi dư đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức, viên chức làm chuyên môn nghiệp vụ trong toàn đơn vị (có thuyết minh cụ thể tại Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 03C đính kèm).

[4] Việc xác định số lượng công chức, viên chức, người lao động dôi dư tại đơn vị được thực hiện theo Mẫu số 03A, Mẫu số 03B, Mẫu số 03C kèm theo Công văn 5152/KBNN-TCCB năm 2025, hoàn thành trước ngày 27/5/2025 và rà soát định kỳ trước ngày 31/01 hàng năm và gửi báo cáo về KBNN (Ban Tổ chức cán bộ).

Chức năng của Kho bạc Nhà nước được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định về vị trí và chức năng của Kho bạc Nhà nước như sau:

Vị trí và chức năng
1. Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Như vậy, Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về những lĩnh vực sau:

- Quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính;

- Ngân quỹ nhà nước;

- Tổng kế toán nhà nước;

- Thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.

Xem thêm

Từ khóa: Kho bạc Nhà nước khu vực Kho bạc Nhà nước Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước Trụ sở chính Kho bạc Nhà nước Công chức viên chức Người lao động Chức năng của Kho bạc Nhà nước Bộ Tài chính

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...