Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026? Tải về Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026? Tải về Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất? Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/1/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026? Tải về Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?
Vừa qua, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 14/6/2025.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định về thuế suất và mức thuế tuyệt đối thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt file excel: TẢI VỀ
Theo đó, một số nội dung đáng chú ý tại Biểu Thuế tiêu thụ đặc biệt chính thức áp dụng từ 01/01/2026 là mức thuế suất và mức thuế tuyệt đối thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu,bia và thuốc lá như sau:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất và mức thuế tuyệt đối |
|
Thuế suất (%) |
Mức thuế tuyệt đối |
||
I |
Hàng hóa |
|
|
1 |
Thuốc lá |
|
|
|
a) Thuốc lá điếu |
75 |
- Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao |
|
b) Xì gà |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu |
|
c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml |
2 |
Rượu |
|
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
|
b) Rượu dưới 20 độ |
- Từ 01/01/2026: 35 - Từ 01/01/2027: 40 - Từ 01/01/2028: 45 - Từ 01/01/2029: 50 - Từ 01/01/2030: 55 - Từ 01/01/2031: 60 |
|
3 |
Bia |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
4 |
Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ |
|
|
|
a) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
|
b) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
15 |
|
|
c) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4c và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
10 |
|
|
d) Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
- Từ 01/01/2026: 15 - Từ 01/01/2027: 18 - Từ 01/01/2028: 21 - Từ 01/01/2029: 24 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 20 - Từ 01/01/2027: 23 - Từ 01/01/2028: 26 - Từ 01/01/2029: 29 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 25 - Từ 01/01/2027: 28 - Từ 01/01/2028: 31 - Từ 01/01/2029: 34 |
|
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bằng khí thiên nhiên |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
|
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
|
|
g) Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy điện |
|
|
|
* Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin |
|
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
- Từ 01/01/2026: 3 - Từ 01/3/2027: 11 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
- Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
- Từ 01/01/2026: 1 - Tù 01/3/2027: 4 |
|
|
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
- Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 |
|
|
* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác: |
|
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
15 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
|
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
10 |
|
|
h) Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh |
75 |
|
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
|
6 |
Máy bay, trực thăng, tàu lượn |
30 |
|
7 |
Du thuyền |
30 |
|
8 |
Xăng các loại |
|
|
|
a) Xăng |
10 |
|
|
b) Xăng E5 |
8 |
|
|
c) Xăng E10 |
7 |
|
9 |
Điều hòa nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU |
10 |
|
10 |
Bài lá |
40 |
|
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
|
12 |
Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml |
- Từ 01/01/2027: 8 - Từ 01/01/2028: 10 |
|
II |
Dịch vụ |
|
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
|
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
|
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
35 |
|
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
|
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
|
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
|
Lưu ý:
- Mức thuế tuyệt đối đối với thuốc lá điếu tại điểm a mục 1 phần I của Biểu thuế này áp dụng với bao thuốc lá có 20 điếu. Chính phủ hướng dẫn quy đổi mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với bao thuốc lá khác 20 điếu.
- Mức thuế tuyệt đối đối với xì gà tại điểm b mục 1 phần I của Biểu thuế này áp dụng với xì gà có trọng lượng 20g/điếu. Chính phủ hướng dẫn quy đổi mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với xì gà có trọng lượng khác 20g/điếu.
Trên đây là thông tin về "Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026? Tải về Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?"
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ 01/01/2026? Tải về Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất? (Hình từ Internet)
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/1/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
[1] Hàng hóa bao gồm:
- Thuốc lá theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012;
- Rượu theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019;
- Bia theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019;
- Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm³;
- Máy bay, trực thăng, tàu lượn và du thuyền;
- Xăng các loại;
- Điều hoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU trừ loại theo thiết kế của nhà sản xuất chi để lắp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, máy bay, trực thăng, tàu, thuyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất bán hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh);
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và đồ dùng dạy học;
- Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml.
Hàng hóa quy định tại mục [1] là sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.
[2] Dịch vụ bao gồm:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật;
- Kinh doanh gôn (golf);
- Kinh doanh xổ số.
[3] Trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung đối tượng chịu thuế để phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?
Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định về thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Xem thêm
Từ khóa: Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt Mức thuế tuyệt đối thuế tiêu thụ đặc biệt Đối tượng chịu thuế Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt Thời điểm xác định thuế
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;