Trợ cấp thôi việc là gì? Điều kiện để được nhận trợ cấp thôi việc và hồ sơ nhận trợ cấp bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi về điều kiện để được nhận trợ cấp thôi việc và hồ sơ, thủ tục nhận trợ cấp bao gồm những giấy tờ gì? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. (Thanh Thanh - Long Thành)

Đăng bài: 08:45 23/02/2023

Trợ cấp thôi việc là gì? Để được nhận trợ cấp thôi việc phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 có thể hiểu trợ cấp thôi việc là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động khi họ chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.

Bên cạnh đó, không phải người lao động nào cũng có thể nhận được trợ cấp thôi việc, muốn nhận được thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

“Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.”

Do đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động khi người lao động đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên khi nghỉ việc.

Bên cạnh đó, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 10 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

+ Hết hạn hợp đồng lao động.

+ Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

+ Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

+ Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

+ Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

+ Người lao động, người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật.

Trợ cấp thôi việc là gì? Điều kiện để được nhận trợ cấp thôi việc (Hình từ internet)

Hồ sơ, thủ tục nhận trợ cấp thôi việc bao gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 46 Bộ luật Lao động 2019, việc chi trả trợ cấp thất nghiệp là trách nhiệm của người sử dụng lao động.

Người lao động chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện đã nêu ở trên thì sẽ được nhận trợ cấp thôi việc.

Hiện nay, pháp luật cũng không có yêu cầu gì về thủ tục đối với việc chi trả trợ cấp thôi việc.

Do đó, doanh nghiệp phải có trách nhiệm trả khoản tiền này cho người lao động mà không cần người lao động phải thực hiện thủ tục, hay cần chuẩn bị hồ sơ yêu cầu gì.

Dù vậy, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo về thời hạn thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019.

Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi cho người lao động (bao gồm cả trợ cấp thôi việc nếu người lao động đủ điều kiện được hưởng), trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

+ Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

+ Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

+ Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được pháp luật quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể:

“Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.”

Xem thêm: Hướng dẫn tính trợ cấp thôi việc cho người lao động năm 2023

2

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

22/01/2025

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thấp nhất của người lao động năm 2025 là bao nhiêu?

18/01/2025

Hướng dẫn cách tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 đối với CBCCVC theo Thông tư 01 ra sao?

16/01/2025

Từ Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc mở rộng có gì thay đổi? Người sử dụng lao động sẽ phải đóng bao nhiêu tỷ lệ bảo hiểm xã hội trong năm 2025?

16/01/2025

Việc tính mức hưu trí cho người vừa đóng BHXH bắt buộc vừa tự nguyện dựa vào quy định nào? Các chế độ hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 được quy định ra sao?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ

Sitemap


© 2025 All Rights Reserved