Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Người dưới 15 tuổi làm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Có được giao kết hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi? Người này àm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Có được ký hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi?
Căn cứ ại Khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định về như sau:
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
...
Như vậy, theo quy định người sử dụng lao động sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản. Và người dưới 15 tuổi khi giao kết hợp đồng lao động phải có người đại diện theo pháp luật.
Người dưới 15 tuổi làm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không? (Hình từ Internet)
Người dưới 15 tuổi làm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau;
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, từ quy định nêu trên thì người dưới 15 tuổi là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Ngoài ra: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nêu trên.
Nội dung hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi gồm những gì theo quy định?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định về giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc như sau:
Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
...
2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;
b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;
c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.
...
Như vậy, từ các quy định trên thì hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi phải có các nội dung sau đây:
[1] Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
[2] Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
[3] Công việc và địa điểm làm việc.
[4] Thời hạn của hợp đồng lao động.
[5] Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
[6] Chế độ nâng bậc, nâng lương.
[7] Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
[8] Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
[9] Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
[10] Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
[11] Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.
[12] Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình.
[13] Việc bảo đảm điều kiện học tập.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN SỰ. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về email [email protected];
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Bài viết liên quan
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động theo quy định mới? Bị xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là gì? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những loại giấy tờ gì? Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động được quy định như thế nào?
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 như thế nào? Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?
Hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng lao động phải bao gồm các nội dung nào? Những ai có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động?
Lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản hay không? Lao động nữ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao lâu thì mới được hưởng chế độ thai sản?
(Chinhphu.vn) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động theo quy định mới? Bị xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Hưởng trợ cấp hưu trí có cần văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội không? Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội được quy định như thế nào?
Theo quy định mới thì đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thai sản?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là gì? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Xem nhiều nhất gần đây
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?
Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào? Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?
Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?
Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?
Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không?
Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?
Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?