Bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 dự kiến thế nào?
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 theo đề xuất của Bộ GDĐT tại Dự thảo Nghị định tiền lương, phụ cấp của nhà giáo.
Bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 dự kiến thế nào? (Hình từ Internet)
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.
TOÀN VĂN DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH | Tải về |
Công thức tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo ra sao?
Theo quy định hiện hành, khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được tính theo mức lương cơ sở.
Cụ thể tại hướng dẫn của Thông tư 07/2024/TT-BNV, công thức tính các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở như sau:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
Trong đó:
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
- Hệ số phụ cấp hiện hưởng: Dựa trên hệ số hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Theo Dự thảo Nghị định, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất cụ thể tại Điều 7.
Dựa vào nội dung nêu trên, công thức tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 dự kiến như sau:
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp theo đề xuất của Bộ GDĐT |
Bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 (Dự kiến)
Căn cứ vào công thức nêu trên, bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý giáo dục từ năm 2026 sẽ tổng quát như sau:
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
Mức tiền phụ cấp (đồng) |
A. Cơ sở giáo dục đại học |
|||
1. Cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia |
|||
1.1. Đại học |
|||
1.1.1. Đại học quốc gia |
|||
Giám đốc |
1,30 |
3.042.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,30 |
3.042.000 |
|
Phó giám đốc |
1,10 |
2.574.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
1,00 |
2.340.000 |
|
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,90 |
2.106.000 |
|
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,70 |
1.638.000 |
1.1.2. Đại học khác |
|||
Giám đốc |
1,10 |
2.574.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,10 |
2.574.000 |
|
Phó giám đốc |
1,00 |
2.340.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
0,95 |
2.223.000 |
|
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,80 |
1.872.000 |
|
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,60 |
1.404.000 |
1.2. Cơ sở giáo dục đại học khác (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
|||
Giám đốc/hiệu trưởng |
1,10 |
2.574.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,10 |
2.574.000 |
|
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng |
0,90 |
2.106.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,85 |
1.989.000 |
2. Cơ sở giáo dục khác không thuộc cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
|||
Giám đốc/hiệu trưởng/viện trưởng |
1,00 |
2.340.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,00 |
2.340.000 |
|
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng/phó viện trưởng |
0,80 |
1.872.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,75 |
1.755.000 |
3. Tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
|||
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương thuộc có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,60 |
1.404.000 |
|
|
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,50 |
1.170.000 |
|
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,50 |
1.170.000 |
|
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,40 |
936.000 |
4. Các tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
|||
Cấp trưởng |
0,40 |
936.000 |
|
|
Cấp phó |
0,30 |
7.020.00 |
B. Trường cao đẳng |
|||
Hiệu trưởng |
0,90 |
2.106.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
1.872.000 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
1.638.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
1.404.000 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
1.053.000 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
819.000 |
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
585.000 |
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
468.000 |
C. Trường dự bị đại học, trường chuyên biệt cấp trung ương |
|||
Hiệu trưởng |
0,90 |
2.106.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
1.872.000 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
1.638.000 |
|
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
1.404.000 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
1.053.000 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
819.000 |
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
585.000 |
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
468.000 |
D. Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh và trung tâm cấp tỉnh khác |
|||
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,80 |
1.872.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,70 |
1.638.000 |
|
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,60 |
1.404.000 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
819.000 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
585.000 |
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
468.000 |
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
351.000 |
E. Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp cơ sở và trung tâm cấp cơ sở khác |
|||
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,60 |
1.404.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,55 |
1.287.000 |
|
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,50 |
1.170.000 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,30 |
702.000 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
468.000 |
|
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
351.000 |
|
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,10 |
234.000 |
F. Trường chuyên biệt cấp tỉnh, trường THPT |
|||
Hiệu trưởng |
0,70 |
1.638.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
1.404.000 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,55 |
1.287.000 |
G. Trường chuyên biệt cấp cơ sở, trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non |
|||
Hiệu trưởng |
0,55 |
1.287.000 |
|
|
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,50 |
1.170.000 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,45 |
1.053.000 |
Nguyên tắc hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 ra sao?
Việc hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo từ năm 2026 dựa kiến sẽ bảo đảm các nguyên tắc như sau:
- Nhà giáo được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó; một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất;
- Trường hợp nhà giáo được cơ quan có thẩm quyền điều động để giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 12 tháng.
Trường hợp được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo khác (không phải điều động) nếu có mức phụ cấp chức vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo mới, từ tháng thứ 07 trở đi hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo mới;
- Việc thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các trường hợp được cấp có thẩm quyền cho từ chức, thôi giữ chức vụ hoặc miễn nhiệm thực hiện theo quy định của Chính phủ;
- Nếu cơ sở giáo dục chưa có hiệu trưởng hoặc giám đốc hoặc viện trưởng (sau đây gọi chung là hiệu trưởng) hoặc có hiệu trưởng nhưng hiệu trưởng không trực tiếp điều hành (do đi học, ốm đau và các nguyên nhân khác), thì người có quyết định (bằng văn bản) của cơ quan có thẩm quyền giao phụ trách hoặc giao quyền hiệu trưởng (chưa phải là quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo) được hưởng mức phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của hiệu trưởng.
Khi có quyết định thôi giao phụ trách hoặc thôi giao quyền hiệu trưởng thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của hiệu trưởng kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 7 Dự thảo Nghị định.
Xem thêm
Từ khóa: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo Bảng tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của nhà giáo Hệ số phụ cấp Mức lương cơ sở
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;