Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo dự thảo Nghị định chế độ tiền lương giáo viên?
Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo dự thảo Nghị định chế độ tiền lương giáo viên?
Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo dự thảo Nghị định chế độ tiền lương giáo viên?
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.
Xem toàn bộ tại Dự thảo Nghị định | Tải về |
Theo đó, tại Dự thảo Nghị định có để xuất bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 như sau:
STT |
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
A |
Cơ sở giáo dục đại học |
||
1 |
Cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia |
||
1.1 |
Đại học |
||
1.1.1 |
Đại học quốc gia |
Giám đốc |
1,30 |
Chủ tịch Hội đồng đại học |
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,30 |
|
Phó giám đốc |
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
1,10 |
|
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,90 |
||
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,70 |
||
1.1.2 |
Đại học khác |
Giám đốc |
1,10 |
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,10 |
||
Phó giám đốc |
1,00 |
||
Phó chủ tịch Hội đồng đại học |
0,95 |
||
Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,80 |
||
Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học |
0,60 |
||
1.2 |
Cơ sở giáo dục đại học khác (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
Giám đốc/hiệu trưởng |
1,10 |
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,10 |
||
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng |
0,90 |
||
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,85 |
||
2 |
Cơ sở giáo dục khác không thuộc cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) |
Giám đốc/hiệu trưởng/viện trưởng |
1,00 |
Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện |
1,00 |
||
Phó giám đốc/phó hiệu trưởng/phó viện trưởng |
0,80 |
||
Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện |
0,75 |
||
3 |
Tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương thuộc có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,60 |
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ |
0,50 |
||
Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,50 |
||
Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác |
0,40 |
||
4 |
Các tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học |
Cấp trưởng |
0,40 |
Cấp phó |
0,30 |
||
B |
Trường cao đẳng |
Hiệu trưởng |
0,90 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
||
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
||
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
||
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
||
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
||
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
||
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
||
C |
Trường dự bị đại học, trường chuyên biệt cấp trung ương |
Hiệu trưởng |
0,90 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,80 |
||
Phó hiệu trưởng |
0,70 |
||
Phó chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
||
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,45 |
||
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
||
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
||
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
||
D |
Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh và trung tâm cấp tỉnh khác |
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,80 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,70 |
||
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,60 |
||
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,35 |
||
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,25 |
||
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
||
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
||
E |
Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp cơ sở và trung tâm cấp cơ sở khác |
Hiệu trưởng/giám đốc |
0,60 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,55 |
||
Phó hiệu trưởng/phó giám đốc |
0,50 |
||
Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,30 |
||
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,20 |
||
Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,15 |
||
Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường |
0,10 |
||
F |
Trường chuyên biệt cấp tỉnh, trường THPT |
Hiệu trưởng |
0,70 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,60 |
||
Phó hiệu trưởng |
0,55 |
||
G |
Trường chuyên biệt cấp cơ sở, trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non |
Hiệu trưởng |
0,55 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,50 |
||
Phó hiệu trưởng |
0,45 |
Phía trên là toàn bộ Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 tại Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo đã được công bố.
Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ nhà giáo dự kiến áp dụng từ năm 2026 theo dự thảo Nghị định chế độ tiền lương giáo viên? (Hình từ Internet)
Có được hưởng nhiều mức phụ cấp chức vụ khi giữ nhiều chức vụ khác nhau?
Căn cứ Điều 7 Dự thảo Nghị định quy định như sau:
Phụ cấp chức vụ
...
2. Nguyên tắc hưởng phụ cấp chức vụ:
a) Nhà giáo được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó; một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất;
b) Trường hợp nhà giáo được cơ quan có thẩm quyền điều động để giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 12 tháng.
Trường hợp được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo khác (không phải điều động) nếu có mức phụ cấp chức vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức
...
Như vậy, theo quy định thì một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất;
Cái loại phụ cấp nhà giáo gồm phụ cấp nào?
Căn cứ Điều 5 Dự thảo Nghị định các loại phụ cấp đối với nhà giáo bao gồm
1. Phụ cấp chức vụ.
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung.
3. Phụ cấp thâm niên nhà giáo.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc.
5. Phụ cấp khu vực.
6. Phụ cấp lưu động.
7. Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
8. Phụ cấp ưu đãi nghề.
9. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
>>> Tìm Việc làm Giáo dục mới nhất tại đây! |
Từ khóa: Phụ cấp chức vụ nhà giáo Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ Phụ cấp chức vụ Chức vụ nhà giáo Chính sách tiền lương Nhà giáo
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;