Bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 hơn 21 triệu áp dụng cho đối tượng nào (Dự kiến)?
Dự kiến bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 hơn 21 triệu áp dụng cho đối tượng nào?
Bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 hơn 21 triệu áp dụng cho đối tượng nào (Dự kiến)?
Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai xây dựng, hoàn thiện Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo (sau đây gọi tắt là Dự thảo Nghị định) để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Xem chi tiết Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo
Căn cứ Điều 3 Dự thảo Nghị định đề xuất bảng lương mới giáo viên từ 1/1/2026 được tính theo công thức sau đây như sau:
Trong đó:
- Hệ số lương và hệ số lương đặc thù đối với giáo viên: quy định tại Điều 4 Dự thảo Nghị định.
- Hệ số phụ cấp chức vụ: quy định tại Điều 7 Dự thảo Nghị định.
- Mức lương cơ sở: hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Theo công thức tính lương giáo viên năm 2026 nêu trên thì dự kiến bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 như sau:
(1) Đối với giáo viên dự bị đại học cao cấp; giáo viên trung học phổ thông cao cấp; giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
1,1 |
15.958.800 |
2 |
6,56 |
1,1 |
16.885.440 |
3 |
6,92 |
1,1 |
17.812.080 |
4 |
7,28 |
1,1 |
18.738.720 |
5 |
7,64 |
1,1 |
19.665.360 |
6 |
8,00 |
1,1 |
20.592.000 |
(2) Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
5,75 |
1,2 |
16.146.000 |
2 |
6,11 |
1,2 |
17.156.880 |
3 |
6,47 |
1,2 |
18.167.760 |
4 |
6,83 |
1,2 |
19.178.640 |
5 |
7,19 |
1,2 |
20.189.520 |
6 |
7,55 |
1,2 |
21.200.400 |
(3) Đối với giáo viên dự bị đại học chính; giáo viên trung học phổ thông chính; giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
1,25 |
12.870.000 |
2 |
4,74 |
1,25 |
13.864.500 |
3 |
5,08 |
1,25 |
14.859.000 |
4 |
5,42 |
1,25 |
15.853.500 |
5 |
5,76 |
1,25 |
16.848.000 |
6 |
6,10 |
1,25 |
17.842.500 |
7 |
6,44 |
1,25 |
18.837.000 |
8 |
6,78 |
1,25 |
19.831.500 |
(4) Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,00 |
1,3 |
12.168.000 |
2 |
4,34 |
1,3 |
13.202.280 |
3 |
4,68 |
1,3 |
14.236.560 |
4 |
5,02 |
1,3 |
15.270.840 |
5 |
5,36 |
1,3 |
16.305.120 |
6 |
5,70 |
1,3 |
17.339.400 |
7 |
6,04 |
1,3 |
18.373.680 |
8 |
6,38 |
1,3 |
19.407.960 |
(5) Đối với giáo viên dự bị đại học; giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
1,45 |
7.939.620 |
2 |
2,67 |
1,45 |
9.059.310 |
3 |
3,00 |
1,45 |
10.179.000 |
4 |
3,33 |
1,45 |
11.298.690 |
5 |
3,66 |
1,45 |
12.418.380 |
6 |
3,99 |
1,45 |
13.538.070 |
7 |
4,32 |
1,45 |
14.657.760 |
8 |
4,65 |
1,45 |
15.777.450 |
9 |
4,98 |
1,45 |
16.897.140 |
(6) Đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng); giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
1,6 |
7.862.400 |
2 |
2,41 |
1,6 |
9.023.040 |
3 |
2,72 |
1,6 |
10.183.680 |
4 |
3,03 |
1,6 |
11.344.320 |
5 |
3,34 |
1,6 |
12.504.960 |
6 |
3,65 |
1,6 |
13.665.600 |
7 |
3,96 |
1,6 |
14.826.240 |
8 |
4,27 |
1,6 |
15.986.880 |
9 |
4,58 |
1,6 |
17.147.520 |
10 |
4,89 |
1,6 |
18.308.160 |
(7) Đối với giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); giáo viên giáo dục nghề nghiệp và các chức danh tương đương khác
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số lương đặc thù |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
1,6 |
6.963.840 |
2 |
2,06 |
1,6 |
7.712.640 |
3 |
2,26 |
1,6 |
8.461.440 |
4 |
2,46 |
1,6 |
9.210.240 |
5 |
2,66 |
1,6 |
9.959.040 |
6 |
2,86 |
1,6 |
10.707.840 |
7 |
3,06 |
1,6 |
11.456.640 |
8 |
3,26 |
1,6 |
12.205.440 |
9 |
3,46 |
1,6 |
12.954.240 |
10 |
3,66 |
1,6 |
13.703.040 |
11 |
3,86 |
1,6 |
14.451.840 |
12 |
4,06 |
1,6 |
15.200.640 |
Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Như vậy, đề xuất mới về bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 lên đến hơn 21 triệu (21.200.400 đồng) áp dụng cho đối với giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp và các chức danh tương đương khác với hệ số lương 7,55; hệ số lương đặc thù 1,2.
Bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 hơn 21 triệu áp dụng cho đối tượng nào (Dự kiến)? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc chung thực hiện chế độ phụ cấp đối với giáo viên gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Dự thảo Nghị định, nguyên tắc chung thực hiện chế độ phụ cấp đối với giáo viên được quy định như sau:
- Nhà giáo được điều động hoặc biệt phái đến địa bàn nào thì được hưởng các mức phụ cấp áp dụng thực hiện tương ứng ở địa bàn đó. Trường hợp các mức phụ cấp áp dụng tại cơ sở giáo dục nơi đi cao hơn cơ sở giáo dục nơi đến thì nhà giáo được bảo lưu các chế độ phụ cấp được hưởng trước khi điều động hoặc biệt phái với thời gian như sau:
+ Tối đa 36 tháng đối với trường hợp điều động nhà giáo giữa các cơ sở giáo dục công lập;
+ Tối đa 12 tháng đối với trường hợp điều động nhà giáo từ cơ sở giáo dục công lập sang cơ quan quản lý giáo dục;
+ Thời gian biệt phái đối với trường hợp được cử đi biệt phái.
- Nhà giáo thuộc đối tượng vừa được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định này và vừa được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề khác thì chỉ được hưởng 01 mức phụ cấp ưu đãi nghề cao nhất. Nhà giáo công tác tại ngành, lĩnh vực có chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định của ngành, lĩnh vực thì được hưởng thêm chế độ phụ cấp đặc thù đó.
- Trường hợp đơn vị hành chính nơi mà cơ sở giáo dục đang hoạt động được cấp có thẩm quyền thay đổi loại đơn vị hành chính mà phân loại đơn vị hành chính cũ được hưởng các mức phụ cấp cao hơn, thì nhà giáo đang công tác tại cơ sở giáo dục đó tiếp tục được các hưởng mức phụ cấp này trong thời gian 06 tháng kể từ ngày có quyết định phân loại đơn vị hành chính mới của cơ quan có thẩm quyền. Nhà giáo được tuyển dụng sau thời điểm quyết định phân loại đơn vị hành chính mới có hiệu lực được hưởng mức phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính mới.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc của cơ sở giáo dục có nhiều cấp học hoặc nhiều trình độ đào tạo được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp chức vụ đối với cấp học hoặc trình độ đào tạo có mức phụ cấp cao nhất. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục có nhiều cấp học hoặc nhiều trình độ đào tạo được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với cấp học, trình độ đào tạo có số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy nhiều hơn trong tháng. Trường hợp số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy bằng nhau trong tháng thì nhà giáo được hưởng mức phụ cấp cao nhất. Trong thời gian nghỉ hè, nhà giáo hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề của cấp học theo chức danh được bổ nhiệm.
- Nhà giáo dạy liên trường theo phân công của cơ quan có thẩm quyền được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề áp dụng đối với cơ sở giáo dục nơi ký hợp đồng đối với nhà giáo. Trường hợp nhà giáo được phân công dạy liên trường ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và giảng dạy từ 50% định mức quy định trở lên trong tháng thì được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Nhà giáo được giao kiêm nhiệm các công việc có chi trả phụ cấp trách nhiệm thì được hưởng tổng các phụ cấp trách nhiệm cho các công việc kiêm nhiệm đó nhưng không quá 02 công việc kiêm nhiệm.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của cơ sở giáo dục có nhiều điểm trường hoặc phân hiệu thì được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề của điểm trường hoặc phân hiệu có mức phụ cấp ưu đãi nghề cao nhất. Nhà giáo được phân công dạy ở nhiều điểm trường hoặc phân hiệu được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề của điểm trường hoặc phân hiệu có số tiết thực dạy hoặc số chuẩn giảng dạy nhiều hơn trong tháng (bao gồm cả số tiết được quy đổi, giảm hoặc tính đủ theo quy định). Trường hợp số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy bằng nhau trong tháng thì nhà giáo được hưởng mức phụ cấp cao nhất.
Giáo viên nào được hưởng chính sách thu hút, trọng dụng?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Nhà giáo 2025 quy định như sau:
Chính sách thu hút, trọng dụng đối với nhà giáo
1. Đối tượng hưởng chính sách thu hút, trọng dụng bao gồm:
a) Người có trình độ cao, người có tài năng, người có năng khiếu đặc biệt, người có kỹ năng nghề cao;
b) Người đến làm việc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong một số lĩnh vực trọng yếu, thiết yếu theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
...
Theo đó, giáo viên thuộc trường hợp sau đây được hưởng chính sách thu hút, trọng dụng giáo viên:
- Giáo viên có trình độ cao, giáo viên có tài năng, giáo viên có năng khiếu đặc biệt, giáo viên có kỹ năng nghề cao;
- Giáo viên đến làm việc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong một số lĩnh vực trọng yếu, thiết yếu theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Xem thêm
Từ khóa: Bảng lương mới giáo viên Bảng lương mới giáo viên các cấp Bảng lương mới giáo viên các cấp 2026 Lương mới giáo viên Lương mới giáo viên các cấp Lương mới giáo viên các cấp 2026 Lương giáo viên Chính sách tiền lương Chế độ phụ cấp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;