Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo do Bộ GDĐT đề xuất.

Đăng bài: 13:13 25/07/2025

Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo

Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo (Hình từ Internet)

Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đã công bố Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.

Tại Dự thảo Nghị định này, Bộ GDĐT đã đưa ra bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026.

XEM CHI TIẾT: Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo

Tải về

Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định mới ra sao?

Cụ thể, công thức tính lương giáo viên tiểu học năm 2026 dự kiến sẽ như sau:

Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù

Trong đó:

- Hệ số lương được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Còn hệ số lương đặc thù sẽ tương ứng với chức danh.

Cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo viên tiểu học cao cấp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)

1,2

Giáo viên tiểu học chính

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)

 

1,3

Giáo viên tiểu học mầm non

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,45

Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng)

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)

1,6

Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp)

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86)

1,6

- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]

- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Căn cứ vào các nội dung nêu trên, dự kiến bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 theo Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo do Bộ GDĐT đề xuất sẽ như sau:

[1] Đối với giáo viên tiểu học cao cấp và các chức danh tương đương khác có hệ số lương đặc thù 1,2

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

5,75

16.146.000

2

6,11

17.156.880

3

6,47

18.167.760

4

6,83

19.178.640

5

7,19

20.189.520

6

7,55

21.200.400

[2] Đối với giáo viên tiểu học chính và các chức danh tương đương khác có hệ số lương đặc thù 1,3

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,00

12.168.000

2

4,34

13.202.280

3

4,68

14.236.560

4

5,02

15.270.840

5

5,36

16.305.120

6

5,70

17.339.400

7

6,04

18.373.680

8

6,38

19.407.960

[3] Đối với giáo viên tiểu học và các chức danh tương đương khác có hệ số lương đặc thù 1,45

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

7.939.620

2

2,67

9.059.310

3

3,00

10.179.000

4

3,33

11.298.690

5

3,66

12.418.380

6

3,99

13.538.070

7

4,32

14.657.760

8

4,65

15.777.450

9

4,98

16.897.140

[4] Đối với giáo viên trung tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng và các chức danh tương đương khác có hệ số lương đặc thù 1,6

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

7.862.400

2

2,41

9.023.040

3

2,72

10.183.680

4

3,03

11.344.320

5

3,34

12.504.960

6

3,65

13.665.600

7

3,96

14.826.240

8

4,27

15.986.880

9

4,58

17.147.520

10

4,89

18.308.160

[5] Đối với giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) và các chức danh tương đương khác có hệ số lương đặc thù 1,6

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

6.963.840

2

2,06

7.712.640

3

2,26

8.461.440

4

2,46

9.210.240

5

2,66

9.959.040

6

2,86

10.707.840

7

3,06

11.456.640

8

3,26

12.205.440

9

3,46

12.954.240

10

3,66

13.703.040

11

3,86

14.451.840

12

4,06

15.200.640

Lưu ý: Tất cả các mức lương nêu trên là mức lương tối thiểu có thể nhận được, chưa bao gồm các hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

Từ năm 2026, chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ra sao?

Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:

- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập

+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;

+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;

+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.

- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.

Nhà giáo có quyền hạn gì từ ngày 01/01/2026 theo Luật Nhà giáo 2025?

Theo Luật Nhà giáo 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2026), nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ngoài ra, nhà giáo còn có các quyền sau đây:

- Được giảng dạy, giáo dục phù hợp chuyên môn đào tạo; chủ động phân phối thời lượng, sắp xếp nội dung theo chương trình giáo dục; lựa chọn, sử dụng tài liệu, học liệu phục vụ hoạt động giảng dạy, giáo dục; nhận xét, đánh giá, tham gia khen thưởng, xử lý kỷ luật người học theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục;

- Được nghiên cứu khoa học và chuyển giao sản phẩm nghiên cứu khoa học, hưởng chính sách ưu đãi trong hoạt động nghiên cứu khoa học; tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp do cơ sở giáo dục đại học thành lập, hoạt động trong lĩnh vực phát triển khoa học, đổi mới sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;

- Được tôn trọng, bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm; được đối xử bình đẳng trong hoạt động và phát triển nghề nghiệp;

- Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật;

- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ;

- Được tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.

Cơ sở pháp lý: Điều 8 Luật Nhà giáo 2025.

Xem thêm

Từ khóa: Giáo viên tiểu học Lương giáo viên Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2026 Nghị định chính sách tiền lương của nhà giáo Chính sách tiền lương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...