Bảng lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 mới nhất
Năm 2025, bảng lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 mới nhất sẽ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ban hành ngày 03/6/2022.
Bảng lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Công chức chuyên ngành hải quan có những chức danh nào?
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức chuyên ngành thuế có những chức danh và mã số ngạch công chức như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan - Mã số ngạch: 08.049
- Kiểm tra viên chính hải quan - Mã số ngạch: 08.050
- Kiểm tra viên hải quan - Mã số ngạch: 08.051
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan - Mã số ngạch: 08.052
- Nhân viên hải quan - - Mã số ngạch: 08.053
Bảng lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 mới nhất
Lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 sẽ tính theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của các ngạch công chức chuyên ngành thuế được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
+ Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
+ Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Mức lương cơ sở: 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành hải quan năm 2025 mới nhất như sau:
[1] Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
[2] Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[3] Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[4] Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.600 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
[5] Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC.
Chức trách của các ngạch công chức chuyên ngành hải quan năm 2025
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực hải quan, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, cấp Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục hải quan tỉnh, thành phố giúp lãnh đạo thực hiện chỉ đạo, tổ chức triển khai và trực tiếp thực thi pháp luật về hải quan theo quy định của Luật Hải quan với quy mô lớn, độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi liên tỉnh hoặc toàn quốc.
- Kiểm tra viên chính hải quan: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành hải quan ở cấp Chi cục và tương đương trở lên, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức và thực thi pháp luật về hải quan theo quy định của Luật Hải quan tại các đơn vị trong ngành Hải quan.
- Kiểm tra viên hải quan: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành hải quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong các quy chế quản lý, trong các quy trình nghiệp vụ hải quan theo sự phân công của lãnh đạo.
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan: Là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành hải quan, được lãnh đạo giao trực tiếp thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác hải quan.
- Nhân viên hải quan: Là công chức thừa hành ở các đơn vị hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 29/2022/TT-BTC.
Xem thêm
Từ khóa: Bảng lương Công chức chuyên ngành hải quan Bảng lương công chức Ngành hải quan Kiểm tra viên
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;