Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 chi tiết

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 theo quy định của Thông tư 14/2022/TT-NHNN được theo mức lương cơ sở.

Đăng bài: 16:46 06/06/2025

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 chi tiết

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)

Công chức chuyên ngành Ngân hàng có những ngạch nào?

Theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:

- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng (Mã số: 07.044);

- Kiểm soát viên chính ngân hàng (Mã số: 07.045);

- Kiểm soát viên ngân hàng (Mã số: 07.046);

- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng (Mã số: 07.048);

- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ (Mã số: 07.047).

Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 chi tiết

Lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 sẽ tính bằng công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:

+ Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

+ Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Dựa vào các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025 như sau:

[1] Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

14.508.000

2

6,56

15.350.400

3

6,92

16.192.800

4

7,28

17.035.200

5

7,64

17.877.600

6

8,00

18.720.000

[2] Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

10.296.000

2

4,74

11.091.600

3

5,08

11.887.200

4

5,42

12.682.800

5

5,76

13.478.400

6

6,10

14.274.000

7

6,44

15.069.600

8

6,78

15.865.200

[3] Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[4] Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

4.914.000

2

2,41

5.639.400

3

2,72

6.364.800

4

3,03

7.090.200

5

3,34

7.815.600

6

3,65

8.541.600

7

3,96

9.266.400

8

4,27

9.991.800

9

4,58

10.717.200

10

4,89

11.442.600

[5] Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN.

Được biết, việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.

- Khi chuyển xếp từ ngạch công chức hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Chức trách của các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng năm 2025

- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh đạo hoặc chủ trì thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước theo nhiệm vụ được giao, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho công tác kho quỹ, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 14/2022/TT-NHNN.

Từ khóa: Bảng lương Công chức chuyên ngành Ngân hàng Bảng lương công chức Công chức Ngạch công chức Bảng lương công chức chuyên ngành Ngân hàng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...