02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN thay thế, cụ thể ra sao?
02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN thay thế, cụ thể ra sao? Hiện hành, quy định hiện hành thì biểu thuế luỹ tiến thuế TNCN từng phần như thế nào?
02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN thay thế, cụ thể ra sao?
Vừa qua, ngày 17/7/2025, Bộ Tài chính đã công bố dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính và được lấy ý kiến toàn dân.
>> Xem toàn văn Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân
Cụ thể, dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân này quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Theo đó, căn cứ Điều 10 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về biểu thuế luỹ tiến từng phần như sau:
[1] Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 9 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân này.
Điều 9. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
…
2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật này mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo Luật Bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ không vượt quá mức do Chính phủ quy định và các khoản giảm trừ quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Luật này.
...
[2] Biểu thuế luỹ tiến Thuế TNCN từng phần được quy định như sau:
- Phương án 01:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 50 |
20 |
25 |
4 |
Trên 50 đến 80 |
30 |
30 |
5 |
Trên 80 |
- |
35 |
- Phương án 02:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 60 |
30 |
25 |
4 |
Trên 60 đến 100 |
40 |
30 |
5 |
Trên 100 |
- |
35 |
Trên đây là thông tin về"02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN thay thế, cụ thể ra sao?"
02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN thay thế, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Hiện hành, quy định hiện hành thì biểu thuế luỹ tiến thuế TNCN từng phần như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập tính thuế như sau:
Điều 21. Thu nhập tính thuế
…
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này
...
Lưu ý: Quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 |
Đồng thời, theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Theo đó, Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Khoản thu nhập từ tiền lương tiền công nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
...
Theo đó, theo quy định nêu trên thì khoản thu nhập từ tiền lương tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các khoản thu nhập cụ thể bao gồm:
[1] Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
[2] Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:
- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm
Từ khóa: Biểu thuế TNCN Biểu thuế lũy tiến từng phần Thuế thu nhập cá nhân Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế Người nộp thuế Chịu thuế thu nhập cá nhân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
