Top 1 ngành được săn đón khi điểm chuẩn Học viện Chính sách và phát triển công bố?
Học viện Chính sách và phát triển điểm chuẩn? Sinh viên thực hiện đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký? Khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ được giới hạn?
Top 1 ngành được săn đón khi điểm chuẩn Học viện Chính sách và phát triển công bố?
Học viện Chính sách và phát triển (APD) luôn là trường có chất lượng đào tạo trong lĩnh vực chính sách phát triển, kinh tế và quản lý uy tín tại Hà Nội. Chính vì điều này trong các đợt xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Luật kinh tế luôn là ngành hot trong mỗi đợt tuyển sinh của trường với mức điểm chuẩn lên đến 27,43 điểm. theo sau đó là ngành Kế toán có điểm chuẩn là 25,84 điểm.
Theo dõi điểm chuẩn của các ngành đào tạo trường Học viện Chính sách và phát triển qua các năm gần đây như sau:
Học viện Chính sách và phát triển điểm chuẩn năm 2024:
Học viện Chính sách và phát triển điểm chuẩn năm 2023:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
A00, A01, D01, C02 |
24.5 |
Tốt nghiệp THPT |
2 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
A00, A01, D01, C02 |
23.5 |
Tốt nghiệp THPT |
3 |
|
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, C01 |
24.4 |
Tốt nghiệp THPT |
4 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
24.85 |
Tốt nghiệp THPT |
5 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
23.5 |
Tốt nghiệp THPT; Chương trình CLC |
6 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, C01 |
24.39 |
Tốt nghiệp THPT |
7 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 |
24.8 |
Tốt nghiệp THPT; Kinh tế quốc tế |
8 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201_1 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
27 |
chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh; học bạ |
10 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201_1 |
DGNLQGHN |
17.3 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội; chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh |
11 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
A01, D01, C00, D09, XDHB |
26.8 |
học bạ |
12 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
28 |
Kinh tế quốc tế; Học bạ |
13 |
|
Kinh tế |
7310106 |
DGNLQGHN |
18.05 |
kinh tế quốc tế; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
14 |
|
Kinh tế |
7310106_1 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
27 |
Kinh tế quốc tế chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh; học bạ |
15 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, C01 |
25.2 |
Tốt nghiệp THPT |
16 |
|
Kinh tế |
7310106_1 |
DGNLQGHN |
17.45 |
Kinh tế quốc tế chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh;Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
17 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, C01, XDHB |
27.3 |
học bạ |
18 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D07, D10 |
32.3 |
Tốt nghiệp THPT; Thang điểm 40 |
19 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
DGNLQGHN |
18.5 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
20 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
A00, A01, D01, C02, XDHB |
27.3 |
học bạ |
21 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
22 |
|
Luật |
7380107 |
DGNLQGHN |
18.05 |
Luật kinh tế; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
23 |
|
Kế toán |
7340301 |
DGNLQGHN |
18.1 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
24 |
|
Kinh tế số |
7310109 |
DGNLQGHN |
18.05 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
25 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
DGNLQGHN |
18.05 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
26 |
|
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, C01, XDHB |
27 |
học bạ |
27 |
|
Kinh tế |
7310101 |
DGNLQGHN |
17.5 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
28 |
|
Luật |
7380107 |
A00, D01, C00, D09 |
25.5 |
Tốt nghiệp THPT; Luật kinh tế |
29 |
|
Kinh tế |
7310106_CLC |
A00, A01, D01, D07 |
23.5 |
Tốt nghiệp THPT; Chương trình kinh tế đối ngoại |
30 |
|
Kinh tế số |
7310109 |
A00, A01, D01, C01 |
24.9 |
Tốt nghiệp THPT |
Học viện Chính sách và phát triển điểm chuẩn năm 2022:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
D01, D96, D90, A16 |
24.45 |
TN THPT |
2 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
A00, A01, D01, C02 |
24.2 |
TN THPT |
3 |
|
Kinh tế |
7380107 |
A00, A01, D01, D09 |
27 |
Luật Kinh tế TN THPT |
4 |
|
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, C01, XDHB |
24.2 |
TN THPT |
5 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
24.5 |
TN THPT |
6 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 |
24.7 |
Kinh tế quốc tế TN THPT |
7 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
DGNLQGHN |
17.05 |
|
8 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
DGNLQGHN |
17.65 |
|
9 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
DGNLQGHN |
18.5 |
|
10 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
DGNLQGHN |
17.05 |
|
11 |
|
Kinh tế |
7310106 |
DGNLQGHN |
18.5 |
Kinh tế quốc tế |
12 |
|
Kinh tế |
7310101 |
DGNLQGHN |
18 |
|
13 |
|
Kế toán |
7340301 |
DGNLQGHN |
18.15 |
|
14 |
|
Kinh tế |
7310109 |
DGNLQGHN |
17.05 |
Kinh tế số |
15 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
DGNLQGHN |
17.05 |
|
16 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, C01 |
25 |
TN THPT |
17 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D07, D10 |
30.8 |
TN THPT |
18 |
|
Kinh tế |
7310109 |
A00, A01, D01, C00 |
24.6 |
Kinh tế số TN THPT |
Học viện Chính sách và phát triển điểm chuẩn năm 2021:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D07, D10, DGNLQGHN |
18.05 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 |
|
Kinh tế phát triển |
7310105 |
D01, D96, D90, A16, XDHB |
8 |
8 thang 10 24 thang 30 |
3 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
8.3 |
8.3 thang 10 24.9 thang 30 |
4 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, C01, XDHB |
8.5 |
8.5 thang 10 25.5 thang 30 |
5 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
A00, A01, D01, C02, XDHB |
7.3 |
7.3 thang 10 21.9 thang 30 |
6 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
8.3 |
8.3 thang 10 24.9 thang 30 |
7 |
|
Luật |
7380107 |
A00, A01, D01, D09, XDHB |
8.2 |
8.2 thang 10 24.6 thang 30 |
8 |
|
Quản lý nhà nước |
7310205 |
A01, D01, C00, D09, DGNLQGHN |
17.1 |
Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07, XDHB |
28 |
Kinh tế quốc tế; học bạ |
10 |
|
Kinh tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07, DGNLQGHN |
18.05 |
Kinh tế quốc tế; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội |
11 |
|
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, C01, XDHB |
8.3 |
8.3 thang 10 24.9 thang 30 |
Trên là thông tin top 1 ngành được săn đón khi điểm chuẩn Học viện Chính sách và phát triển công bố?.
Top 1 ngành được săn đón khi điểm chuẩn Học viện Chính sách và phát triển công bố? mang tính tham khảo.
Top 1 ngành được săn đón khi điểm chuẩn Học viện Chính sách và phát triển công bố? (Hình từ Internet)
Sinh viên thực hiện đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký là khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định thời điểm sinh viên thực hiện đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký học tập của cơ sở đào tạo như sau:
Tổ chức đăng ký học tập
1. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, cơ sở đào tạo hướng dẫn cho sinh viên đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký học tập của cơ sở đào tạo.
2. Sinh viên học theo tín chỉ phải đăng ký lớp của các học phần dự định sẽ học trong học kỳ, gồm: những học phần mới, một số học phần chưa đạt (để học lại) và một số học phần đã đạt (để cải thiện điểm, nếu có) căn cứ danh sách học phần được mở và điều kiện đăng ký của mỗi học phần.
3. Sinh viên học theo niên chế đăng ký học lại những học phần chưa đạt dự định sẽ học trong học kỳ, đăng ký học cải thiện điểm hoặc đăng ký học những học phần tự chọn theo quy định của chương trình đào tạo.
...
Như vậy, thời điểm sinh viên thực hiện đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký học tập của cơ sở đào tạo là trước khi bắt đầu mỗi học kỳ.
Quy định cách đăng ký học tập trên hệ thống đăng ký học tập sẽ do cơ sở đào tạo hướng dẫn.
Khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ được giới hạn như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định giới hạn khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ nằm trong khung như sau:
Tổ chức đăng ký học tập
...
4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định quy trình, thủ tục, tổ chức quản lý, lưu trữ việc đăng ký học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ, việc rút bớt học phần đã đăng ký; quy định cụ thể giới hạn khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ nằm trong khung như sau:
a) Khối lượng tối thiểu không ít hơn 2/3 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn;
b) Khối lượng tối đa không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn.
Như vậy, khối lượng học tập của sinh viên trong mỗi học kỳ được giới hạn trong khung như sau:
- Khối lượng tối thiểu không ít hơn 2/3 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn;
- Khối lượng tối đa không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];