Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất?

Học phí và các ngành đào tạo của Đại học Cần Thơ? Mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm? Thủ tục đăng ký hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm?

Đăng bài: 11:40 14/04/2025

Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất?

Trường Đại học Cần Thơ (CTU) được thành lập vào 31 tháng 03 năm 1966. Ban đầu có tên là Viện Đại học Cần Thơ, sau đổi thành Đại học Cần Thơ vào năm 1975.

Các ngành đào tạo của Đại học Cần Thơ hiện nay gồm:

An toàn thông tin

Báo chí

Bảo vệ thực vật

Bệnh học thủy sản

Chăn nuôi

Chính trị học

Công nghệ chế biến thủy sản

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Công nghệ kỹ thuật hóa học (chương trình chất lượng cao)

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ sau thu hoạch

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học (chương trình tiên tiến)

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm (chương trình chất lượng cao)

Du lịch

Giáo dục Công dân

Giáo dục Mầm non

Giáo dục Thể chất

Giáo dục Tiểu học

Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin (chương trình chất lượng cao)

Hóa dược

Hóa học

Kế toán

Khoa học cây trồng

Khoa học cây trồng - Nông nghiệp công nghệ cao

Khoa học máy tính

Khoa học môi trường

Khoa học đất - Quản lý đất và công nghệ phân bón

Kiểm toán

Kiến trúc

Kinh doanh nông nghiệp

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế (chương trình chất lượng cao)

Kinh doanh thương mại

Kinh tế

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Kỹ thuật cấp thoát nước

Kỹ thuật cơ khí - Cơ khí chế tạo máy

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật máy tính - Thiết kế vi mạch bán dẫn

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật phần mềm

Kỹ thuật phần mềm (chương trình chất lượng cao)

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật xây dựng (chương trình chất lượng cao)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật y sinh

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện (chương trình chất lượng cao)

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chương trình chất lượng cao)

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Luật - Luật hành chính

Luật - Luật tư pháp

Luật kinh tế

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Marketing

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh (chương trình chất lượng cao)

Ngôn ngữ Anh - Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh

Ngôn ngữ Pháp

Nông học

Nuôi trồng thủy sản

Nuôi trồng thủy sản (chương trình tiên tiến)

Quản lý công nghiệp

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý thủy sản

Quản lý đất đai

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình chất lượng cao)

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)

Quy hoạch vùng và đô thị

Sinh học

Sinh học ứng dụng

Sư phạm Hóa học

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Sư phạm Lịch sử

Sư phạm Ngữ văn

Sư phạm Sinh học

Sư phạm Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Pháp

Sư phạm Tin học

Sư phạm Toán học

Sư phạm Vật lý

Sư phạm Địa lý

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Ngân hàng (chương trình chất lượng cao)

Thống kê

Thông tin - Thư viện

Thú y

Toán ứng dụng

Triết học

Truyền thông đa phương tiện

Văn học

Vật lý kỹ thuật

Xã hội học

Học phí Đại học Cần Thơ tham khảo đối với chương trình Đại trà:

Ngành tuyển sinh

Học phí

Giáo dục Mầm non

19,4 triệu đồng

Giáo dục Tiểu học

19,4 triệu đồng

Giáo dục Công dân

19,4 triệu đồng

Giáo dục Thể chất

19,4 triệu đồng

Sư phạm Toán học

19,4 triệu đồng

Sư phạm Tin học

19,4 triệu đồng

Sư phạm Vật lý

19,4 triệu đồng

Sư phạm Hóa học

19,4 triệu đồng

Sư phạm Sinh học

19,4 triệu đồng

Sư phạm Ngữ văn

19,4 triệu đồng

Sư phạm Lịch sử

19,4 triệu đồng

Sư phạm Địa lý

19,4 triệu đồng

Sư phạm Tiếng Anh

19,4 triệu đồng

Sư phạm Tiếng Pháp

19,4 triệu đồng

Quản trị kinh doanh

20 triệu đồng

Marketing

20 triệu đồng

Kinh doanh quốc tế

20 triệu đồng

Kinh doanh thương mại

20 triệu đồng

Tài chính - Ngân hàng

20 triệu đồng

Kế toán

20 triệu đồng

Kiểm toán

20 triệu đồng

Luật kinh tế

20 triệu đồng

Sinh học

20,5 triệu đồng

Công nghệ sinh học

20,5 triệu đồng

Sinh học ứng dụng

20,9 triệu đồng

Hóa học

20,5 triệu đồng

Khoa học môi trường

20,9 triệu đồng

Toán ứng dụng

22,2 triệu đồng

Thống kê

22,2 triệu đồng

Khoa học máy tính

22,7 triệu đồng

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật phần mềm

22,7 triệu đồng

Hệ thống thông tin

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)

22,7 triệu đồng

Công nghệ thông tin

22,7 triệu đồng

An toàn thông tin

22,7 triệu đồng

Công nghệ kỹ thuật hóa học

22,7 triệu đồng

Quản lý công nghiệp

22,7 triệu đồng

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

22,2 triệu đồng

Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật ô tô

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật cơ điện tử

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật điện tử viễn thông

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật điện

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật y sinh

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật vật liệu

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật môi trường

22,7 triệu đồng

Vật lý kỹ thuật

22,2 triệu đồng

Công nghệ thực phẩm

22,7 triệu đồng

Công nghệ sau thu hoạch

22,7 triệu đồng

Công nghệ chế biến thủy sản

22,7 triệu đồng

Kiến trúc

21,6 triệu đồng

Quy hoạch vùng và đô thị

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật xây dựng

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

22,7 triệu đồng

Kỹ thuật cấp thoát nước

22,7 triệu đồng

Khoa học đất

22,7 triệu đồng

Chăn nuôi

22,7 triệu đồng

Nông học

22,7 triệu đồng

Khoa học cây trồng

22,7 triệu đồng

Bảo vệ thực vật

22,7 triệu đồng

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

22,7 triệu đồng

Kinh doanh nông nghiệp

20 triệu đồng

Kinh tế nông nghiệp

20 triệu đồng

Nuôi trồng thủy sản

22,7 triệu đồng

Bệnh học thủy sản

22,7 triệu đồng

Quản lý thủy sản

22,7 triệu đồng

Thú y

21,7 triệu đồng

Hóa dược

23,5 triệu đồng

Ngôn ngữ Anh

20 triệu đồng

Ngôn ngữ Pháp

20 triệu đồng

Triết học

20,1 triệu đồng

Văn học

20 triệu đồng

Kinh tế

20 triệu đồng

Chính trị học

20,1 triệu đồng

Xã hội học

20 triệu đồng

Báo chí

20 triệu đồng

Truyền thông đa phương tiện

20,4 triệu đồng

Thông tin - Thư viện

20 triệu đồng

Du lịch

20 triệu đồng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

20 triệu đồng

Quản lý tài nguyên và môi trường

20,4 triệu đồng

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

20 triệu đồng

Quản lý đất đai

20,4 triệu đồng

Lưu ý: Mức học phí trường Đại học Cần Thơ có thể thay đổi tùy thuộc vào từng ngành học và được cập nhật thường xuyên trên website trường "https://www.ctu.edu.vn/".

Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất? mang tính tham khảo.

>> Học phí trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.Hồ Chí Minh mới nhất?

>> Học phí UEH năm học 2025 - 2026?

Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất?

Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm như sau:

Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học;
b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.
2. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.

Như vậy, mức hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm sẽ được nhà nước hỗ trợ bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học.

Đối với chi phí sinh hoạt thì sinh viên sư phạm sẽ được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng.

Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.

Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ.

Lưu ý, tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.

Thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm bao gồm?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 116/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/04/2025 áp dụng bắt đầu từ năm học 2025 - 2026), (có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 60/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/04/2025 áp dụng bắt đầu từ năm học 2025 - 2026) quy định thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm như sau:

- Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt; công khai số lượng, danh sách sinh viên trúng tuyển lên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên để các địa phương đăng ký giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo sinh viên sư phạm.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).

Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên.

- Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng để thống nhất xét hỗ trợ cho sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng.

- Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.

- Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và danh sách sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng của địa phương được công khai trên cổng thông tin điện tử của địa phương và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc xét duyệt gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để thực hiện, đồng thời gửi cơ quan cấp trên để theo dõi.

7 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...