Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất?
Học phí và các ngành đào tạo của Đại học Cần Thơ? Mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm? Thủ tục đăng ký hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm?
Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất?
Trường Đại học Cần Thơ (CTU) được thành lập vào 31 tháng 03 năm 1966. Ban đầu có tên là Viện Đại học Cần Thơ, sau đổi thành Đại học Cần Thơ vào năm 1975.
Các ngành đào tạo của Đại học Cần Thơ hiện nay gồm:
An toàn thông tin
Báo chí
Bảo vệ thực vật
Bệnh học thủy sản
Chăn nuôi
Chính trị học
Công nghệ chế biến thủy sản
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Công nghệ kỹ thuật hóa học (chương trình chất lượng cao)
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Công nghệ sau thu hoạch
Công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học (chương trình tiên tiến)
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ thực phẩm (chương trình chất lượng cao)
Du lịch
Giáo dục Công dân
Giáo dục Mầm non
Giáo dục Thể chất
Giáo dục Tiểu học
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin (chương trình chất lượng cao)
Hóa dược
Hóa học
Kế toán
Khoa học cây trồng
Khoa học cây trồng - Nông nghiệp công nghệ cao
Khoa học máy tính
Khoa học môi trường
Khoa học đất - Quản lý đất và công nghệ phân bón
Kiểm toán
Kiến trúc
Kinh doanh nông nghiệp
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế (chương trình chất lượng cao)
Kinh doanh thương mại
Kinh tế
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Kỹ thuật cấp thoát nước
Kỹ thuật cơ khí - Cơ khí chế tạo máy
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật máy tính - Thiết kế vi mạch bán dẫn
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật phần mềm
Kỹ thuật phần mềm (chương trình chất lượng cao)
Kỹ thuật vật liệu
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng (chương trình chất lượng cao)
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Kỹ thuật y sinh
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điện (chương trình chất lượng cao)
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chương trình chất lượng cao)
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Luật - Luật hành chính
Luật - Luật tư pháp
Luật kinh tế
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Marketing
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh (chương trình chất lượng cao)
Ngôn ngữ Anh - Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh
Ngôn ngữ Pháp
Nông học
Nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thủy sản (chương trình tiên tiến)
Quản lý công nghiệp
Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý thủy sản
Quản lý đất đai
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình chất lượng cao)
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)
Quy hoạch vùng và đô thị
Sinh học
Sinh học ứng dụng
Sư phạm Hóa học
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Sư phạm Lịch sử
Sư phạm Ngữ văn
Sư phạm Sinh học
Sư phạm Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Pháp
Sư phạm Tin học
Sư phạm Toán học
Sư phạm Vật lý
Sư phạm Địa lý
Tài chính - Ngân hàng
Tài chính - Ngân hàng (chương trình chất lượng cao)
Thống kê
Thông tin - Thư viện
Thú y
Toán ứng dụng
Triết học
Truyền thông đa phương tiện
Văn học
Vật lý kỹ thuật
Xã hội học
Học phí Đại học Cần Thơ tham khảo đối với chương trình Đại trà:
Ngành tuyển sinh |
Học phí |
Giáo dục Mầm non |
19,4 triệu đồng |
Giáo dục Tiểu học |
19,4 triệu đồng |
Giáo dục Công dân |
19,4 triệu đồng |
Giáo dục Thể chất |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Toán học |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Tin học |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Vật lý |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Hóa học |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Sinh học |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Ngữ văn |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Lịch sử |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Địa lý |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Tiếng Anh |
19,4 triệu đồng |
Sư phạm Tiếng Pháp |
19,4 triệu đồng |
Quản trị kinh doanh |
20 triệu đồng |
Marketing |
20 triệu đồng |
Kinh doanh quốc tế |
20 triệu đồng |
Kinh doanh thương mại |
20 triệu đồng |
Tài chính - Ngân hàng |
20 triệu đồng |
Kế toán |
20 triệu đồng |
Kiểm toán |
20 triệu đồng |
Luật kinh tế |
20 triệu đồng |
Sinh học |
20,5 triệu đồng |
Công nghệ sinh học |
20,5 triệu đồng |
Sinh học ứng dụng |
20,9 triệu đồng |
Hóa học |
20,5 triệu đồng |
Khoa học môi trường |
20,9 triệu đồng |
Toán ứng dụng |
22,2 triệu đồng |
Thống kê |
22,2 triệu đồng |
Khoa học máy tính |
22,7 triệu đồng |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật phần mềm |
22,7 triệu đồng |
Hệ thống thông tin |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn) |
22,7 triệu đồng |
Công nghệ thông tin |
22,7 triệu đồng |
An toàn thông tin |
22,7 triệu đồng |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
22,7 triệu đồng |
Quản lý công nghiệp |
22,7 triệu đồng |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
22,2 triệu đồng |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy) |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật ô tô |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật cơ điện tử |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật điện |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật y sinh |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật vật liệu |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật môi trường |
22,7 triệu đồng |
Vật lý kỹ thuật |
22,2 triệu đồng |
Công nghệ thực phẩm |
22,7 triệu đồng |
Công nghệ sau thu hoạch |
22,7 triệu đồng |
Công nghệ chế biến thủy sản |
22,7 triệu đồng |
Kiến trúc |
21,6 triệu đồng |
Quy hoạch vùng và đô thị |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật xây dựng |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
22,7 triệu đồng |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
22,7 triệu đồng |
Khoa học đất |
22,7 triệu đồng |
Chăn nuôi |
22,7 triệu đồng |
Nông học |
22,7 triệu đồng |
Khoa học cây trồng |
22,7 triệu đồng |
Bảo vệ thực vật |
22,7 triệu đồng |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
22,7 triệu đồng |
Kinh doanh nông nghiệp |
20 triệu đồng |
Kinh tế nông nghiệp |
20 triệu đồng |
Nuôi trồng thủy sản |
22,7 triệu đồng |
Bệnh học thủy sản |
22,7 triệu đồng |
Quản lý thủy sản |
22,7 triệu đồng |
Thú y |
21,7 triệu đồng |
Hóa dược |
23,5 triệu đồng |
Ngôn ngữ Anh |
20 triệu đồng |
Ngôn ngữ Pháp |
20 triệu đồng |
Triết học |
20,1 triệu đồng |
Văn học |
20 triệu đồng |
Kinh tế |
20 triệu đồng |
Chính trị học |
20,1 triệu đồng |
Xã hội học |
20 triệu đồng |
Báo chí |
20 triệu đồng |
Truyền thông đa phương tiện |
20,4 triệu đồng |
Thông tin - Thư viện |
20 triệu đồng |
Du lịch |
20 triệu đồng |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20 triệu đồng |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
20,4 triệu đồng |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
20 triệu đồng |
Quản lý đất đai |
20,4 triệu đồng |
Lưu ý: Mức học phí trường Đại học Cần Thơ có thể thay đổi tùy thuộc vào từng ngành học và được cập nhật thường xuyên trên website trường "https://www.ctu.edu.vn/".
Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất? mang tính tham khảo.
>> Học phí trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.Hồ Chí Minh mới nhất?
>> Học phí UEH năm học 2025 - 2026?
Các ngành đào tạo - Cập nhật học phí Đại học Cần Thơ mới nhất? (Hình từ Internet)
Mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm theo quy định hiện nay?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định mức và thời gian hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm như sau:
Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học;
b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.
2. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.
Như vậy, mức hỗ trợ học phí cho sinh viên sư phạm sẽ được nhà nước hỗ trợ bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học.
Đối với chi phí sinh hoạt thì sinh viên sư phạm sẽ được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng.
Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.
Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ.
Lưu ý, tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.
Thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm bao gồm?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 116/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 60/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/04/2025 áp dụng bắt đầu từ năm học 2025 - 2026), (có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 60/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/04/2025 áp dụng bắt đầu từ năm học 2025 - 2026) quy định thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm như sau:
- Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt; công khai số lượng, danh sách sinh viên trúng tuyển lên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên để các địa phương đăng ký giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo sinh viên sư phạm.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên.
- Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng để thống nhất xét hỗ trợ cho sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng.
- Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.
- Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và danh sách sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng của địa phương được công khai trên cổng thông tin điện tử của địa phương và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc xét duyệt gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để thực hiện, đồng thời gửi cơ quan cấp trên để theo dõi.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];