Nghiệp vụ mật mã là gì? Quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã được quy định như thế nào?

Nghiệp vụ mật mã là gì? Quản lý và sử dụng sản phẩm mật mã được quy định như thế nào? Lực lượng cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù và các chế độ, chính sách khác gồm những gì?

Đăng bài: 16:00 04/05/2025

Thế nào là nghiệp vụ mật mã? Quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã theo quy định mới nhất như thế nào?

Nghiệp vụ mật mã là những biện pháp, quy định, giải pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ an toàn, bí mật và bảo đảm độ tin cậy của kỹ thuật mật mã.

+ Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 3 Luật Cơ yếu 2011 quy định: “Hoạt động cơ yếu là hoạt động cơ mật đặc biệt, thuộc lĩnh vực an ninh quốc gia, sử dụng nghiệp vụ mật mã, kỹ thuật mật mã và các giải pháp có liên quan để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước, do lực lượng chuyên trách đảm nhiệm”.

+ Như vậy, nghiệp vụ mật mã thuộc hoạt động cơ yếu, việc sử dụng nghiệp vụ mật mã do lực lượng cơ yếu đảm nhiệm

Một số thuật ngữ liên quan đến nghiệp vụ mật mã 

  • Mật mã là những quy tắc, quy ước riêng dùng để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin nhằm bảo đảm bí mật, xác thực, toàn vẹn của nội dung thông tin.
  • Kỹ thuật mật mã là phương pháp, phương tiện có ứng dụng mật mã để bảo vệ thông tin.
  • Mã hóa là quá trình dùng kỹ thuật mật mã để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin.
  • Sản phẩm mật mã là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin.
  • Mạng liên lạc cơ yếu là mạng liên lạc có sử dụng sản phẩm mật mã do tổ chức cơ yếu cung cấp và trực tiếp quản lý để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.

Quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã được quy định như sau:

+ Sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật và được kiểm định, đánh giá trước khi đưa vào sử dụng.

+ Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm mật mã; quy định việc quản lý hoạt động kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.

Căn cứ pháp lý: Điều 3 và Điều 15 Luật Cơ yếu 2011

Nghiệp vụ mật mã là gì?

Nghiệp vụ mật mã là gì? (Hình từ internet) 

Quản lý và sử dụng sản phẩm mật mã được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Cơ yếu 2011 quy định về quản lý, sử dụng sản phẩm mật mã như sau:

+ Sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước phải được quản lý thống nhất, chặt chẽ.

+ Việc sử dụng sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước phải tuân thủ các quy định về nghiệp vụ và quy trình sử dụng đối với từng loại sản phẩm mật mã.

+ Cơ quan, tổ chức sử dụng sản phẩm mật mã chịu trách nhiệm bảo đảm nhân lực, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để sẵn sàng phục vụ, bảo đảm an ninh, an toàn mật mã.

Lực lượng cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù và các chế độ, chính sách khác gồm những gì?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 32/2013/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu gồm:

(i) Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu mức: 10%, 15% và 25% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định tại Danh mục số 06 ban hành kèm theo Nghị định 32/2013/NĐ-CP, cụ thể:

Đối tượng hưởng phụ cấp đặc thù cơ yếu
1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Nghiên cứu khoa học công nghệ kỹ thuật mật mã;
b) Mã dịch mật mã;
c) Tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng;
d) Chứng thực số.
2. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:
a) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã;
b) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức xây dựng lực lượng cơ yếu;
c) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;
d) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ yếu;
đ) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp sản phẩm mật mã;
e) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.
3. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động trong lực lượng cơ yếu (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Danh mục này).

(ii) Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung chế độ quy định tại (i)

Căn cứ Điều 23 Nghị định 32/2013/NĐ-CP quy định các chế độ, chính sách khác mà người làm công tác cơ yếu được hưởng, bao gồm:

+ Người làm công tác cơ yếu được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định như đối với quân nhân; trường hợp chưa được hưởng chính sách nhà ở, đất ở của Nhà nước thì được ưu tiên hưởng chế độ, chính sách về nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở.

+ Người được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu chưa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, có học vị Thạc sĩ được xếp lương lần đầu là bậc 2 của bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu; có học vị Tiến sĩ, học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư được xếp lương lần đầu là bậc 3 của bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu.

Các trường hợp khác được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính làm căn cứ xếp lương cho phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, thời gian công tác có đóng bảo hiểm bắt buộc đứt quãng thì được cộng dồn.

+ Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ an dưỡng, điều dưỡng hàng năm như đối với quân nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Xem thêm 

4 Trần Thị Kim Thương

Từ khóa: Nghiệp vụ mật mã bí mật nhà nước Mật mã Công tác cơ yếu Lực lượng cơ yếu Sản phẩm mật mã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...