Làm con dấu giả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội danh gì? Sử dụng con dấu phải đảm bảo các điều kiện nào theo quy định mới nhất 2025?

Truy cứu tội danh gì với hành vi làm con dấu giả cơ quan, tổ chức? Cần đảm bảo các điều kiện nào khi sử dụng con dấu? Các hành vi nào bị cấm trong quản lý và sử dụng con dấu?

Đăng bài: 08:08 03/05/2025

Hành vi làm con dấu giả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội danh gì?

Căn cứ Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định

Tội làm giả con dấu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Theo đó, đối với cá nhân thực hiện hành vi làm giả con dấu của cơ quan tổ chức có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về "Tội làm giả con dấu của cơ quan, tổ chức" theo quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015.

Các hình phạt chính được áp dụng ở tội danh này bao gồm:

+ Hình phạt tiền: từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

+ Hình phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm

+ Hình phạt tù có thời hạn: từ 06 tháng đến 07 năm tù

Ngoài ra, người thực hiện hành vi làm con dấu giả có thể chịu thêm hình phạt bổ sung là: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Làm con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội danh gì?

Làm con dấu giả bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội danh gì? (Hình từ internet)

Các hành vi nào bị cấm trong quản lý và sử dụng con dấu?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định 13 hành vi bị cấm trong quản lý và sử dụng con dấu như sau:

[1] Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.

[2] Mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.

[3] Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.

[4] Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.

[5] Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

[6] Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của Cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.

[7] Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.

[8] Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.

[9] Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

[10] Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.

[11] Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

[12] Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

[13] Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Sử dụng con dấu phải đảm bảo các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định điều kiện sử dụng con dấu như sau:

[1] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.

[2] Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

[3] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.

[4] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:

+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;

+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;

+ Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.

Xem thêm 

6 Trần Thị Kim Thương

Từ khóa: Tội làm giả con dấu làm con dấu giả Làm giả con dấu Sử dụng con dấu trách nhiệm hình sự

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...