CT07 là gì? Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới nhất 2025?

Tải mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới nhất 2025? Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 chi tiết? Hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú thuế của Việt Nam gồm những gì?

Đăng bài: 11:28 26/03/2025

CT07 là gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về CT07 như sau:

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
...
7. Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).
8. Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).
...

Theo đó, CT07 là giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).

CT07 là gì?

CT07 là gì? (Hình ảnh từ Internet)

Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới nhất 2025? Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 chi tiết?

(1) Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới nhất 2025?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA biểu mẫu thay thế mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:

 Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới nhất 2025? 

 

Tải đầy đủ Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 tại đây: Tải về

(2) Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 chi tiết? 

Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 chi tiết:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 9, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chính Minh.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

- Mục “I. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh)

Ví dụ: NGUYỄN VĂN B

- Mục “1. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh.

Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "3. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).

- Mục "4, 5, 6, 7" ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán.

- Mục "8. Nơi thương trú" Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

- Mục "9. Nơi tạm trú" Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "10. Nơi ở hiện tại" Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”

Mục II. Ghi thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình.

Hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú thuế của Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo mục 2 Phần II Phụ lục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính  ban hành kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC, thì hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú thuế của Việt Nam gồm:

- Đối với các đối tượng đang là người nộp thuế:

+ Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;

+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thuế.

- Đối với các đối tượng không phải là đối tượng khai, nộp thuế:

+ Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;

+ Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc giấy đăng ký thành lập đối với các tổ chức;

+ Xác nhận của cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp không có xác nhận này, đối tượng nộp đơn tự khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

11 Huỳnh Mai Đoan Trang

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...