Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh chi tiết nhất? Cấp học và độ tuổi của chương trình giáo dục cho học sinh tiểu học như thế nào?
Đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh có đáp án chi tiết ra sao? Học sinh tiểu học có quyền gì?
Đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh chi tiết nhất?
Dưới đây là đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh tham khảo của các năm:
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 2 năm 2022-2023 - Vòng 9
Phần 1: Trâu vàng uyên bác
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống
Câu 1:
Trâu |
buộc |
ghét |
trâu |
ă |
|
Câu 2:
Cá |
chép |
hóa |
|
ồng |
|
|
|
|
|
Câu 3:
Trèo |
cao |
ngã |
đ |
|
|
|
|
|
|
Câu 4:
Bèo |
dạt |
mây |
|
ôi |
|
|
|
|
|
Câu 5:
Anh |
em |
như |
thể |
|
ay |
chân |
|
|
|
|
|
|
|
Câu 6:
Con |
|
âu |
là |
đầu |
cơ |
nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Câu 7:
Của |
ít |
lòng |
|
iều |
|
|
|
|
|
Câu 8:
Trăm |
|
ông |
nghìn |
việc |
|
|
|
|
|
Câu 9:
Có |
|
í |
thì |
nên |
|
|
|
|
|
Câu 10:
biết |
|
ười |
biết |
ta |
|
|
|
|
|
Phần 2: Dê con thông thái
Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa
Mưa |
Cũ |
Bớt |
Chín |
Trẻ |
Cong |
Thêm |
Nhận |
Ngược |
Già |
Xuôi |
Xanh |
Đùa |
Nắng |
Nhớ |
Thật |
Thẳng |
Cho |
Quên |
mới |
Gợi ý đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh
Phần 1: Trâu vàng uyên bác Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: Câu 1: Trâu buộc ghét trâu ăn. Câu 2: Cá chép hóa rồng. Câu 3: Trèo cao ngã đau. Câu 4: Bèo dạt mây trôi. Câu 5: Anh em như thể tay chân. Câu 6: Con trâu là đầu cơ nghiệp. Câu 7: Của ít lòng nhiều. Câu 8: Trăm hay không bằng tay quen. Câu 9: Có công mài sắt có ngày nên kim. Câu 10: Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. Phần 2: Dê con thông thái Nối các cặp từ trái nghĩa: Mưa ⟷ Nắng Cũ ⟷ Mới Bớt ⟷ Thêm Chín ⟷ Xanh Trẻ ⟷ Già Cong ⟷ Thẳng Nhận ⟷ Cho Ngược ⟷ Xuôi Đùa ⟷ Thật Nhớ ⟷ Quên |
Lưu ý: Đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh chi tiết nhất chỉ mang tính tham khảo!
Đáp án đề thi Trạng Nguyên tiếng Việt lớp 2 vòng 9 cấp tỉnh chi tiết nhất? Cấp học và độ tuổi của chương trình giáo dục cho học sinh tiểu học như thế nào?
Cấp học và độ tuổi của chương trình giáo dục cho học sinh tiểu học như thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
...
Theo đó, chương trình giáo dục cho học sinh tiểu học được thực hiện trong 05 năm học và học sinh tiểu học phải học từ lớp 1 đến lớp 5. Tuổi của học sinh vào học lớp 1 là 6 tuổi.
Học sinh tiểu học có quyền gì?
Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, thì học sinh tiểu học có quyền sau:
[1] Được học tập
- Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.
- Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
- Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
- Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.
- Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
- Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.
Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
- Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.
[2] Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
[3] Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.
[4] Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
[5] Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

.png)


