Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất?
Đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án có những mẫu nào? Mục tiêu chương trình môn Toán lớp 6 là gì?
03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất?
Dưới đây là tổng hợp 03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất như sau:
ĐỀ THI TOÁN LỚP 6 - HỌC KỲ 2 (Có đáp án) ĐỀ SỐ 1 Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Tìm x biết: 2x - 5 = 11 2. Số nghịch đảo của -2/5 là: 3. Một tam giác có độ dài ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm. Tam giác đó là: 4. Giá trị của biểu thức 3/4 + 5/6 là: Phần B: Tự luận (6 điểm) 1. (2 điểm) Tính: a) 2/3 + 5/6 - 1/2 b) (-3/4) × 8/9 2. (2 điểm) Tìm x, biết: a) x - 2/5 = 3/10 b) 3x = -12/7 3. (2 điểm) Cho tam giác ABC có góc A = 60°, góc B = 70°. Tính góc C. ĐÁP ÁN: Phần A: 1.B 2.B 3.D 4.A Phần B: 1. a) 2/3 + 5/6 - 1/2 = 1 b) (-3/4) × 8/9 = -2/3 2. a) x = 7/10 b) x = -4/7 3. Góc C = 180° - 60° - 70° = 50° ĐỀ SỐ 2 Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Giá trị tuyệt đối của số -7 là: 2. Phân số nào sau đây lớn hơn 3/5? 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi là: 4. (-3)^2 bằng: Phần B: Tự luận (6 điểm) 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính: a) -4 + 3 - 6 b) 5/6 × (-3/4) + 1/2 2. (2 điểm) Tìm x biết: a) 2x - 1 = 3 b) x/5 + 1/2 = 1 3. (2 điểm) Một tam giác có hai cạnh dài 6cm và 8cm, chu vi 21cm. Tìm cạnh còn lại. ĐÁP ÁN: Phần A: 1.C 2.C 3.B 4.A Phần B: 1. a) -7 b) -1/8 2. a) x = 2 b) x = 5/2 3. Cạnh còn lại = 7 cm ĐỀ SỐ 3 Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Số nào là số nguyên âm? 2. Kết quả của biểu thức: -2 × (-3) là: 3. Một hình vuông có cạnh 5cm. Diện tích là: 4. Phân số nào bằng 2/3? Phần B: Tự luận (6 điểm) 1. (2 điểm) Tính: a) 1/2 + 2/3 b) (-5/6) - (-1/3) 2. (2 điểm) Tìm x biết: a) x + 3/4 = 1 b) 4x = -8 3. (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 3 giờ, mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu km? ĐÁP ÁN: Phần A: 1. (VD: -3 là số nguyên âm) 2. 6 3. 25 cm² 4. 4/6 Phần B: 1. a) 1/2 + 2/3 = 7/6 b) -5/6 + 1/3 = -1/2 2. a) x = 1 - 3/4 = 1/4 b) x = -2 3. Quãng đường = 3 × 12,5 = 37,5km |
Tải về 03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất
Lưu ý: 03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất chỉ mang tính tham khảo!
03 mẫu đề thi toán lớp 6 học kì 2 có đáp án hay nhất?
Mục tiêu chương trình môn Toán lớp 6 là gì?
Căn cứ mục III Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về mục tiêu chương trình môn Toán lớp 6 nói riêng và cấp trung học cơ sở nói chung như sau:
(1) Mục tiêu chung
Chương trình môn Toán giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- Hình thành và phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học được quy định tại Chương trình tổng thể.
- Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
- Có hiểu biết tương đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành nghề liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.
(2) Mục tiêu cấp trung học cơ sở
Môn Toán cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt:
+ Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề, thực hiện được việc lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, chứng minh được mệnh đề toán học không quá phức tạp;
+ Sử dụng được các mô hình toán học (công thức toán học, phương trình đại số, hình biểu diễn,...) để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp;
+ Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể hiện chứng cứ, cách thức và kết quả lập luận;
+ Trình bày được ý tưởng và cách sử dụng công cụ, phương tiện học toán để thực hiện một nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những lập luận, chứng minh toán học.
- Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản về:
- Số và Đại số: Hệ thống số (từ số tự nhiên đến số thực); tính toán và sử dụng công cụ tính toán; ngôn ngữ và kí hiệu đại số; biến đổi biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; sử dụng ngôn ngữ hàm số để mô tả (mô hình hoá) một số quá trình và hiện tượng trong thực tiễn.
+ Hình học và Đo lường:
++ Nội dung Hình học và Đo lường ở cấp học này bao gồm Hình học trực quan và Hình học phẳng. Hình học trực quan tiếp tục cung cấp ngôn ngữ, kí hiệu, mô tả (ở mức độ trực quan) những đối tượng của thực tiễn (hình phẳng, hình khối); tạo lập một số mô hình hình học thông dụng; tính toán một số yếu tố hình học; phát triển trí tưởng tượng không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường.
++ Hình học phẳng cung cấp những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình học và một số hình phẳng thông dụng (điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, hai đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường tròn).
+ Thống kê và Xác suất: Thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; phân tích dữ liệu thống kê thông qua tần số, tần số tương đối; nhận biết một số quy luật thống kê đơn giản trong thực tiễn; sử dụng thống kê để hiểu các khái niệm cơ bản về xác suất thực nghiệm của một biến cố và xác suất của một biến cố; nhận biết ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
- Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề gắn với môn Toán; có ý thức hướng nghiệp dựa trên năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân; định hướng phân luồng sau trung học cơ sở (tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động).
Yêu cầu đánh giá học sinh lớp 6 được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, yêu cầu đánh giá học sinh lớp 6 được quy định như sau:
- Đánh giá căn cứ vào yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đánh giá bảo đảm tính chính xác, toàn diện, công bằng, trung thực và khách quan.
- Đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức, kĩ thuật và công cụ khác nhau; kết hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.
- Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong rèn luyện và học tập của học sinh; không so sánh học sinh với nhau.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];