Tổng hợp chi tiết tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân tính đến năm 2025?

Tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân hiện nay như thế nào? Toàn bộ bảng lương các cấp của công an nhân dân hiện nay ra sao?

Đăng bài: 09:39 24/04/2025

Tổng hợp chi tiết tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân tính đến năm 2025?

Căn cứ tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bới khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân (gọi chung là tuổi nghỉ hưu của công an) có quy định như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
...
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 về hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an như sau:

Chế độ, chính sách đối với sinh viên, học sinh, công nhân công an, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
...
2. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an: nam 62, nữ 60 và thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động. Công nhân công an được áp dụng chế độ, chính sách như đối với công nhân quốc phòng.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này

Như vậy, thông qua những quy định trên thì tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân tính đến năm 2025 như sau:

Đối tượng

Tuổi nghỉ hưu (Nam)

Tuổi nghỉ hưu (Nữ)

Ghi chú

Hạ sĩ quan

47 tuổi

47 tuổi

Không thay đổi theo lộ trình

Sĩ quan cấp úy

55 tuổi

55 tuổi

Có thể được kéo dài nếu đủ điều kiện

Thiếu tá, Trung tá

57 tuổi

55 tuổi

Có thể được kéo dài nếu đủ điều kiện

Thượng tá

60 tuổi

58 tuổi

Nữ áp dụng lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu

Đại tá

62 tuổi

60 tuổi

Áp dụng theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu

Cấp tướng

62 tuổi

60 tuổi

Áp dụng theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu

Công nhân công an

62 tuổi

60 tuổi

Theo lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động

Sĩ quan là GS, PGS, TS, chuyên gia cao cấp

Trên 62 tuổi

Trên 60 tuổi

Có thể kéo dài theo quy định của Chính phủ nếu đủ điều kiện

Trường hợp đặc biệt (sĩ quan)

Trên 62 tuổi

Trên 60 tuổi

Có thể kéo dài theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Lưu ý:

- Các chức vụ như Đại tá, Cấp tướng (nam) và Thượng tá, Đại tá (nữ) sẽ áp dụng theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của Bộ luật Lao động 2019

- Sĩ quan từ cấp Cấp úy đến Thượng tá, nếu đơn vị có nhu cầu và cá nhân có phẩm chất, chuyên môn, sức khỏe, tự nguyện, có thể kéo dài phục vụ đến 62 tuổi (nam) và 60 tuổi (nữ).

- Sĩ quan có học hàm, học vị cao hoặc chuyên gia cao cấp được phép kéo dài phục vụ theo quy định của Chính phủ.

Tổng hợp chi tiết tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân tính đến năm 2025?

Tổng hợp chi tiết tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân tính đến năm 2025?

Toàn bộ bảng lương các cấp của công an nhân dân hiện nay ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính tiền lương hiện nay như sau:

Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 73/2024/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
(Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)x (Hệ số lương hiện hưởng)
...

Hiện tại mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.​

Như vậy, toàn bộ bảng lương các cấp của công an nhân dân hiện nay như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm
Số thứ tự Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương mới
1 Đại tướng 10.4 24,336,000
2 Thượng tướng 9.8 22,932,000
3 Trung tướng 9.2 21,528,000
4 Thiếu tướng 8.6 20,124,000
5 Đại tá 8 18,720,000
6 Thượng tá 7.3 17,082,000
7 Trung tá 6.6 15,444,000
8 Thiếu tá 6 14,040,000
9 Đại úy 5.4 12,636,000
10 Thượng úy 5 11,700,000
11 Trung úy 4.6 10,764,000
12 Thiếu úy 4.2 9,828,000
13 Thượng sĩ 3.8 8,892,000
14 Trung sĩ 3.5 8,190,000
15 Hạ sĩ 3.2 7,488,000
4 Võ Phi

Từ khóa: tuổi nghỉ hưu của công an Tuổi nghỉ hưu công an nhân dân bảng lương các cấp của công an Bảng lương cấp bậc quân hàm Tổng hợp chi tiết tuổi nghỉ hưu của công an nhân

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...