Mức bình thường chỉ số men gan là bao nhiêu?
Mức bình thường chỉ số men gan là bao nhiêu? Người sinh trước năm 2003 có thuộc đối tượng xét nghiệm vi rút viêm gan B theo Quyết định 1868 BYT? Các xét nghiệm vi rút viêm gan B bao gồm?
Mức bình thường chỉ số men gan là bao nhiêu?
Chỉ số men gan là kết quả của xét nghiệm gan, gồm những thông số thể hiện tình trạng tổn thương của gan.
Bốn chỉ số men gan đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe gan, bao gồm: AST (SGOT), ALT (SGPT), GGT, ALP.
Xét nghiệm men gan được thực hiện bằng cách lấy máu để xác định nồng độ các chỉ số men gan.Dựa vào chỉ số men gan để để bác sĩ đưa ra các nhận định về mức độ tổn thương gan và pháp đồ điều trị.
Khi men gan ở mức độ bình thường cho thấy chức hoạt dộng của gan trong cơ thể vẫn thực hiện chức năng đào thải tốt.
Dưới đây giới hạn bình thường của một số chỉ số men gan phổ biến:
- Chỉ số AST (SGOT): Giới hạn bình thường từ 8 đến 48 UI/L.
- Chỉ số ALT (SGPT): Giới hạn bình thường từ 7 đến 55 UI/L.
- Chỉ số GGT: Giới hạn bình thường từ 8 đến 61 UI/L.
- Chỉ số ALP: Giới hạn bình thường từ 45 đến 115 UI/L.
Lưu ý: chỉ số men gan bình thường có thể thay đổi nhẹ tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính, phương pháp xét nghiệm và một số yếu tố khác.
So với chỉ số men gan bình thường, ta có thể xác định chỉ số men gan cao như sau:
- Tăng từ 2 - 3 lần: Có thể tự phục hồi nếu áp dụng chế độ ăn uống và sinh hoạt khoa học.
- Tăng trung bình từ 2 - 5 lần: Cần được phát hiện và can thiệp kịp thời.
Tăng nghiêm trọng từ 5 - 10 lần, rất cao thì có thể lên đến 20 lần: Nguy cơ cao biến chứng thành xơ gan, ung thư gan, đe dọa tính mạng nếu không điều trị tích cực.
Lưu ý: không phải trường hợp nào chỉ số men gan cao cũng do tổn thương gan. Do đó, để xác định chính xác nguyên nhân và tình trạng sức khỏe, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Mức bình thường chỉ số men gan là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Người sinh trước năm 2003 có thuộc đối tượng xét nghiệm vi rút viêm gan B theo Quyết định 1868 BYT?
Căn cứ Mục 1 Phần 2 Hướng dẫn xét nghệm vi rút viêm gan B, C ban hành theo Quyết định 1868/QĐ-BYT năm 2020 quy định đối tượng được xét nghiệm vi rút viêm gan B như sau:
1. Đối tượng xét nghiệm
1.1. Người sinh trước năm 2003 - năm triển khai chương trình vắc xin viêm gan B cho trẻ dưới một tuổi trên toàn quốc.
1.2. Người đến tư vấn, xét nghiệm tại các phòng khám tư vấn xét nghiệm HIV, lao.
1.3. Phụ nữ mang thai.
1.4. Người có hành vi nguy cơ lây nhiễm HBV: người nhiễm HIV, người tiêm chích ma tuý, nam quan hệ tình dục đồng giới, phụ nữ mại dâm, phạm nhân, người có quan hệ tình dục không an toàn.
1.5. Người có biểu hiện nghi ngờ mắc viêm gan: có triệu chứng lâm sàng của viêm gan và hoặc xét nghiệm men gan tăng.
1.6. Người bệnh phải lọc máu, truyền máu và chế phẩm máu.
1.7. Người bệnh trước khi điều trị ức chế miễn dịch, hoá trị liệu.
1.8. Nhân viên y tế chưa được tiêm vắc xin viêm gan B.
1.9. Người hiến máu, người hiến tạng, người cho trứng, tinh trùng.
1.10. Bạn tình, con cái, thành viên gia đình có tiếp xúc gần gũi với người nhiễm HBV.
1.11. Người có tiền sử tiêm, làm thủ thuật không an toàn.
1.12. Các đối tượng khác theo yêu cầu.
Như vậy, người sinh trước năm 2003 thuộc đối tượng áp dụng các quy định xét nghiệm vi rút viêm gan B theo hướng dẫn xét nghệm vi rút viêm gan B, C ban hành theo Quyết định 1868/QĐ-BYT năm 2020
Các xét nghiệm vi rút viêm gan B bao gồm?
Căn cứ Mục 2 Phần 2 Hướng dẫn xét nghệm vi rút viêm gan B, C ban hành theo Quyết định 1868/QĐ-BYT năm 2020 quy định các xét nghiệm vi rút viêm gan B như sau:
Bảng 1: Các xét nghiệm vi rút viêm gan B
Xét nghiệm |
Mục đích xét nghiệm |
Kỹ thuật xét nghiệm |
HBsAg |
Xét nghiệm định tính để chẩn đoán nhiễm HBV |
- Xét nghiệm nhanh (RDTs) - Miễn dịch đánh dấu |
Xét nghiệm định lượng HBsAg để theo dõi điều trị |
- Miễn dịch đánh dấu |
|
anti-HBs |
Xét nghiệm định tính xác định sự xuất hiện kháng thể trung hoà anti-HBs |
- Test nhanh (RDTs) - Miễn dịch đánh dấu |
Xét nghiệm định lượng xác định mức kháng thể trung hoà anti-HBs, đánh giá được mức miễn dịch bảo vệ |
Miễn dịch đánh dấu |
|
anti-HBc total |
Xác định phơi nhiễm HBV |
- Test nhanh (RDTs) - Miễn dịch đánh dấu |
anti-HBc IgG |
Xác định phơi nhiễm HBV |
Miễn dịch đánh dấu |
anti-HBc IgM |
Xác định nhiễm HBV cấp |
Miễn dịch đánh dấu |
HBeAg |
- Xác định khả năng lây truyền vi rút ở người nhiễm HBV - Xác định giai đoạn bệnh trong quản lý lâm sàng |
- Test nhanh (RDTs) - Miễn dịch đánh dấu |
anti-HBe |
- Xác định sự chuyển đảo huyết thanh HBeAg - Xác định giai đoạn bệnh trong quản lý lâm sàng |
- Test nhanh (RDTs) - Miễn dịch đánh dấu |
Định tính HBV DNA |
Khẳng định có HBV lưu hành trong máu |
Nucleic axit testing (NAT), định tính |
Tải lượng HBV |
Xác định mật độ HBV lưu hành trong máu |
Nucleic axit testing (NAT), định lượng |
Kiểu gien HBV |
Xác định kiểu gien HBV, đột biến kháng thuốc |
Giải trình tự, các kỹ thuật sinh học phân tử khác |
Từ khóa: chỉ số men gan Mức bình thường chỉ số men gan là bao nhiêu Mức bình thường chỉ số men gan xét nghiệm vi rút viêm gan B Viêm Gan B vi rút viêm gan B xét nghiệm vi rút
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;