Để trở thành địa chính viên hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào?
Tìm hiểu về nội dung mã số địa chính viên hạng 3 là mã số bao nhiêu? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 3 như thế nào?
Mã số địa chính viên hạng 3 là mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
1. Địa chính viên hạng II Mã số: V.06.01.01
2. Địa chính viên hạng III Mã số: V.06.01.02
3. Địa chính viên hạng IV Mã số: V.06.01.03
Như vậy, theo quy định trên, viên chức chuyên ngành địa chính giữ chức danh địa chính viên hạng 3 có mã số là V.06.01.02.
Để trở thành địa chính viên hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào?
Để trở thành địa chính viên hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn dưới đây:
1. Tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo của chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 3 như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức địa chính viên hạng III.
2. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn của chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 3 như sau:
- Am hiểu pháp luật đất đai;
- Có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành liên quan đến đất đai;
- Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định khác về đất đai;
- Có khả năng triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 3 như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác địa chính; tâm huyết với công việc.
- Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
- Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Để trở thành địa chính viên hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của địa chính viên hạng 3 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 3 như sau:
- Chủ trì lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tham gia lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp quốc gia;
- Chủ trì xây dựng và thực hiện phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; định giá đất; xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, xã;
- Tham gia xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án chiến lược về phát triển, nghiên cứu, điều tra cơ bản về quản lý, sử dụng đất đai (đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai, thoái hóa, ô nhiễm đất, phân hạng đất);
- Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về đất đai;
- Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành địa chính từ hạng tương đương trở xuống;
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý và đề nghị điều chỉnh các vấn đề phát sinh trong phạm vi quyền hạn được giao.
XEM THÊM:
>>> Địa chính viên hạng 3 muốn xét thăng hạng lên hạng 2 cần điều kiện gì? Tiêu chuẩn của địa chính viên hạng 2 được quy định ra sao?
>>> Mã số nghề nghiệp điều dưỡng hạng 3 là mã số bao nhiêu? Tiêu chuẩn nghề nghiệp của điều dưỡng hạng 3 được quy định như thế nào?
>>> Mã số của diễn viên hạng 1 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn của một diễn viên hạng 1 như thế nào?
>>> Mã số ngạch của Kiểm tra viên thuế là gì? Tiêu chuẩn của Kiểm tra viên thuế hiện nay?
>>> Mã số ngạch của Kiểm toán viên cao cấp là gì? Tiêu chuẩn của Kiểm toán viên cao cấp hiện nay?
Từ khóa: Địa chính viên hạng 3 Địa chính viên Mã số địa chính viên hạng 3 Mã số địa chính viên Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Tiêu chuẩn về năng lực Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Đạo đức nghề nghiệp Chức danh nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;