Quyết định 2814/QĐ-TTg năm 2025 bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2025 cho các địa phương để thực hiện tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
| Số hiệu | 2814/QĐ-TTg |
| Ngày ban hành | 28/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 28/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
| Người ký | Phạm Minh Chính |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2814/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2025 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 265/2025/QH15 ngày 11 tháng 12 năm 2025 của Quốc hội về Nghị quyết Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 418/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2025 của Chính phủ về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026 cho người có công với cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và đối tượng yếu thế khác;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính tại Văn bản số 1846/BTC-NSNN ngày 27 tháng 12 năm 2025 về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 CHO
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ TẶNG QUÀ CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC NHÂN DỊP CHÀO MỪNG ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU
TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số 2814/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Nghìn Đồng
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
Đối tượng tặng quà (người) |
Mức tặng quà |
Tổng số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
||
|
Tổng số |
Gồm |
|||||
|
Người có công với cách mạng |
Đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội (*) |
|||||
|
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5=1x4 |
|
|
TỔNG SỐ |
6.284.865 |
1.651.056 |
4.633.809 |
|
2.513.946.000 |
|
1 |
TUYÊN QUANG |
104.221 |
10.733 |
93.488 |
400 |
41.688.400 |
|
2 |
CAO BẰNG |
35.417 |
7.280 |
28.137 |
400 |
14.166.800 |
|
3 |
LẠNG SƠN |
42.345 |
6.706 |
35.639 |
400 |
16.938.000 |
|
4 |
LÀO CAI |
69.908 |
11.574 |
58.334 |
400 |
27.963.200 |
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
82.749 |
24.431 |
58.318 |
400 |
33.099.600 |
|
6 |
PHÚ THỌ |
242.575 |
65.575 |
177.000 |
400 |
97.030.000 |
|
7 |
SƠN LA |
51.963 |
4.729 |
47.234 |
400 |
20.785.200 |
|
8 |
LAI CHÂU |
18.021 |
1.022 |
16.999 |
400 |
7.208.400 |
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
44.673 |
1.282 |
43.391 |
400 |
17.869.200 |
|
10 |
HÀ NỘI |
355.384 |
110.331 |
245.053 |
400 |
142.153.600 |
|
11 |
HẢI PHÒNG |
300.933 |
106.718 |
194.215 |
400 |
120.373.200 |
|
12 |
QUẢNG NINH |
61.873 |
15.823 |
46.050 |
400 |
24.749.200 |
|
13 |
HƯNG YÊN |
309.893 |
115.560 |
194.333 |
400 |
123.957.200 |
|
14 |
BẮC NINH |
203.935 |
61.064 |
142.871 |
400 |
81.574.000 |
|
15 |
NINH BÌNH |
343.784 |
116.414 |
227.370 |
400 |
137.513.600 |
|
16 |
THANH HÓA |
322.122 |
93.909 |
228.213 |
400 |
128.848.800 |
|
17 |
NGHỆ AN |
284.997 |
86.607 |
198.390 |
400 |
113.998.800 |
|
18 |
HÀ TĨNH |
137.238 |
52.557 |
84.681 |
400 |
54.895.200 |
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
169.749 |
51.607 |
118.142 |
400 |
67.899.600 |
|
20 |
HUẾ |
93.511 |
24.300 |
69.211 |
400 |
37.404.400 |
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
242.637 |
103.760 |
138.877 |
400 |
97.054.800 |
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
185.523 |
67.882 |
117.641 |
400 |
74.209.200 |
|
23 |
GIA LAI |
237.314 |
59.814 |
177.500 |
400 |
94.925.600 |
|
24 |
ĐẮK LẮK |
174.725 |
30.524 |
144.201 |
400 |
69.890.000 |
|
25 |
KHÁNH HÒA |
110.039 |
17.505 |
92.534 |
400 |
44.015.600 |
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
144.084 |
29.503 |
114.581 |
400 |
57.633.600 |
|
27 |
ĐỒNG NAI |
151.176 |
24.292 |
126.884 |
400 |
60.470.400 |
|
28 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
474.406 |
75.582 |
398.824 |
400 |
189.762.400 |
|
29 |
TÂY NINH |
174.099 |
43.777 |
130.322 |
400 |
69.639.600 |
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
242.458 |
55.486 |
186.972 |
400 |
96.983.200 |
|
31 |
VĨNH LONG |
263.775 |
69.688 |
194.087 |
400 |
105.510.000 |
|
32 |
CẦN THƠ |
230.021 |
39.959 |
190.062 |
400 |
92.008.400 |
|
33 |
AN GIANG |
245.672 |
26.535 |
219.137 |
400 |
98.268.800 |
|
34 |
CÀ MAU |
133.645 |
38.527 |
95.118 |
400 |
53.458.000 |
(*) Không bao gồm đối tượng nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2814/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2025 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 265/2025/QH15 ngày 11 tháng 12 năm 2025 của Quốc hội về Nghị quyết Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 418/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2025 của Chính phủ về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026 cho người có công với cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và đối tượng yếu thế khác;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính tại Văn bản số 1846/BTC-NSNN ngày 27 tháng 12 năm 2025 về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 CHO
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ TẶNG QUÀ CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC NHÂN DỊP CHÀO MỪNG ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU
TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIV CỦA ĐẢNG VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN BÍNH NGỌ NĂM 2026
(Kèm theo Quyết định số 2814/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Nghìn Đồng
|
STT |
Tỉnh, thành phố |
Đối tượng tặng quà (người) |
Mức tặng quà |
Tổng số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
||
|
Tổng số |
Gồm |
|||||
|
Người có công với cách mạng |
Đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội (*) |
|||||
|
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5=1x4 |
|
|
TỔNG SỐ |
6.284.865 |
1.651.056 |
4.633.809 |
|
2.513.946.000 |
|
1 |
TUYÊN QUANG |
104.221 |
10.733 |
93.488 |
400 |
41.688.400 |
|
2 |
CAO BẰNG |
35.417 |
7.280 |
28.137 |
400 |
14.166.800 |
|
3 |
LẠNG SƠN |
42.345 |
6.706 |
35.639 |
400 |
16.938.000 |
|
4 |
LÀO CAI |
69.908 |
11.574 |
58.334 |
400 |
27.963.200 |
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
82.749 |
24.431 |
58.318 |
400 |
33.099.600 |
|
6 |
PHÚ THỌ |
242.575 |
65.575 |
177.000 |
400 |
97.030.000 |
|
7 |
SƠN LA |
51.963 |
4.729 |
47.234 |
400 |
20.785.200 |
|
8 |
LAI CHÂU |
18.021 |
1.022 |
16.999 |
400 |
7.208.400 |
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
44.673 |
1.282 |
43.391 |
400 |
17.869.200 |
|
10 |
HÀ NỘI |
355.384 |
110.331 |
245.053 |
400 |
142.153.600 |
|
11 |
HẢI PHÒNG |
300.933 |
106.718 |
194.215 |
400 |
120.373.200 |
|
12 |
QUẢNG NINH |
61.873 |
15.823 |
46.050 |
400 |
24.749.200 |
|
13 |
HƯNG YÊN |
309.893 |
115.560 |
194.333 |
400 |
123.957.200 |
|
14 |
BẮC NINH |
203.935 |
61.064 |
142.871 |
400 |
81.574.000 |
|
15 |
NINH BÌNH |
343.784 |
116.414 |
227.370 |
400 |
137.513.600 |
|
16 |
THANH HÓA |
322.122 |
93.909 |
228.213 |
400 |
128.848.800 |
|
17 |
NGHỆ AN |
284.997 |
86.607 |
198.390 |
400 |
113.998.800 |
|
18 |
HÀ TĨNH |
137.238 |
52.557 |
84.681 |
400 |
54.895.200 |
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
169.749 |
51.607 |
118.142 |
400 |
67.899.600 |
|
20 |
HUẾ |
93.511 |
24.300 |
69.211 |
400 |
37.404.400 |
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
242.637 |
103.760 |
138.877 |
400 |
97.054.800 |
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
185.523 |
67.882 |
117.641 |
400 |
74.209.200 |
|
23 |
GIA LAI |
237.314 |
59.814 |
177.500 |
400 |
94.925.600 |
|
24 |
ĐẮK LẮK |
174.725 |
30.524 |
144.201 |
400 |
69.890.000 |
|
25 |
KHÁNH HÒA |
110.039 |
17.505 |
92.534 |
400 |
44.015.600 |
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
144.084 |
29.503 |
114.581 |
400 |
57.633.600 |
|
27 |
ĐỒNG NAI |
151.176 |
24.292 |
126.884 |
400 |
60.470.400 |
|
28 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
474.406 |
75.582 |
398.824 |
400 |
189.762.400 |
|
29 |
TÂY NINH |
174.099 |
43.777 |
130.322 |
400 |
69.639.600 |
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
242.458 |
55.486 |
186.972 |
400 |
96.983.200 |
|
31 |
VĨNH LONG |
263.775 |
69.688 |
194.087 |
400 |
105.510.000 |
|
32 |
CẦN THƠ |
230.021 |
39.959 |
190.062 |
400 |
92.008.400 |
|
33 |
AN GIANG |
245.672 |
26.535 |
219.137 |
400 |
98.268.800 |
|
34 |
CÀ MAU |
133.645 |
38.527 |
95.118 |
400 |
53.458.000 |
(*) Không bao gồm đối tượng nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh