Quyết định 2119/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa quy định tại Nghị định 148/2025/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
Số hiệu | 2119/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 26/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Đỗ Xuân Tuyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2119/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 148/2025/NĐ-CP NGÀY 12/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 148/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: “Bãi bỏ mười bảy (17) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa quy định tại Nghị định số 148/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Bãi bỏ các Quyết định sau bao gồm: Quyết định số 2285/QĐ-BYT ngày 23/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ Y tế; Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/08/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/ TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện; Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, Chữa bệnh, Thủ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2119/QĐ-BYT ngày 26/6/2025 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.002057 |
Khám giám định phúc quyết lần cuối |
Nghị định số 148/2025/NĐ- CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Y tế |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương |
2 |
1.002076 |
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của tổ chức, cá nhân |
|||
3 |
1.002100 |
Khám giám định phúc quyết do vượt quá khả năng chuyên môn |
|||
4 |
1.011797 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|||
5 |
1.011800 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
|||
6 |
1.002671 |
Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động |
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
||
7 |
1.002208 |
Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất |
|||
8 |
1.002168 |
Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần |
|||
9 |
1.002190 |
Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai |
|||
10 |
1.011799 |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
|||
11 |
1.002136 |
Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát |
|||
12 |
1.002146 |
Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động |
|||
13 |
1.002694 |
Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp |
|||
14 |
1.000281 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật |
|||
15 |
1.011798 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
|||
16 |
1.002706 |
Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động |
|||
17 |
1.002118 |
Khám giám định tổng hợp |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2119/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 148/2025/NĐ-CP NGÀY 12/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 148/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: “Bãi bỏ mười bảy (17) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa quy định tại Nghị định số 148/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Bãi bỏ các Quyết định sau bao gồm: Quyết định số 2285/QĐ-BYT ngày 23/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ Y tế; Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/08/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/ TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện; Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, Chữa bệnh, Thủ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2119/QĐ-BYT ngày 26/6/2025 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.002057 |
Khám giám định phúc quyết lần cuối |
Nghị định số 148/2025/NĐ- CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực Y tế |
Giám định y khoa |
Hội đồng Giám định y khoa cấp trung ương |
2 |
1.002076 |
Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của tổ chức, cá nhân |
|||
3 |
1.002100 |
Khám giám định phúc quyết do vượt quá khả năng chuyên môn |
|||
4 |
1.011797 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
|||
5 |
1.011800 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
|||
6 |
1.002671 |
Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động |
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh |
||
7 |
1.002208 |
Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất |
|||
8 |
1.002168 |
Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần |
|||
9 |
1.002190 |
Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai |
|||
10 |
1.011799 |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
|||
11 |
1.002136 |
Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát |
|||
12 |
1.002146 |
Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động |
|||
13 |
1.002694 |
Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp |
|||
14 |
1.000281 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật |
|||
15 |
1.011798 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
|||
16 |
1.002706 |
Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động |
|||
17 |
1.002118 |
Khám giám định tổng hợp |