Thông tư liên tịch 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
| Số hiệu | 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
| Ngày ban hành | 23/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/11/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
| Cơ quan ban hành | Bộ Công An,Bộ Quốc phòng,Tòa án nhân dân tối cao,Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
| Người ký | Lê Quốc Hùng,Nguyễn Đức Thái,Nguyễn Trí Tuệ,Võ Minh Lương |
| Lĩnh vực | Trách nhiệm hình sự,Thủ tục Tố tụng |
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC
PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ THỦ TỤC XEM XÉT BẢN ÁN TỬ HÌNH TRƯỚC KHI THI HÀNH
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 02/2021/QH15, Luật số 34/2024/QH15, Luật số 59/2024/QH15 và Luật số 99/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên tịch ban hành Thông tư liên tịch quy định một số thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành.
Thông tư liên tịch này quy định một số thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành theo quy định tại Điều 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với:
1. Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp (sau đây gọi là Tòa án);
2. Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp (sau đây gọi là Viện kiểm sát);
3. Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Bộ Công an, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, trại tạm giam Công an cấp tỉnh;
4. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, trại tạm giam cấp quân khu;
5. Người bị kết án tử hình;
6. Người có thẩm quyền của các cơ quan quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;
7. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự.
2. Bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng.
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kết án tử hình, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản sau đây:
1. Đơn xin ân giảm hình phạt tử hình (Mẫu số 01);
2. Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước (Mẫu số 02);
3. Quyết định chuyển hình phạt tử hình thành tù chung thân (Mẫu số 03).
Điều 5. Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước
1. Hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao mà Chủ tịch nước không có quyết định ân giảm thì Văn phòng Chủ tịch nước ra ngay văn bản Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước.
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC
PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2025 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ THỦ TỤC XEM XÉT BẢN ÁN TỬ HÌNH TRƯỚC KHI THI HÀNH
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 02/2021/QH15, Luật số 34/2024/QH15, Luật số 59/2024/QH15 và Luật số 99/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên tịch ban hành Thông tư liên tịch quy định một số thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành.
Thông tư liên tịch này quy định một số thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành theo quy định tại Điều 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với:
1. Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp (sau đây gọi là Tòa án);
2. Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp (sau đây gọi là Viện kiểm sát);
3. Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Bộ Công an, Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Công an cấp tỉnh, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, trại tạm giam Công an cấp tỉnh;
4. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, trại tạm giam cấp quân khu;
5. Người bị kết án tử hình;
6. Người có thẩm quyền của các cơ quan quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;
7. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự.
2. Bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng.
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kết án tử hình, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản sau đây:
1. Đơn xin ân giảm hình phạt tử hình (Mẫu số 01);
2. Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước (Mẫu số 02);
3. Quyết định chuyển hình phạt tử hình thành tù chung thân (Mẫu số 03).
Điều 5. Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước
1. Hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao mà Chủ tịch nước không có quyết định ân giảm thì Văn phòng Chủ tịch nước ra ngay văn bản Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước.
2. Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước được gửi cho Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm, Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm, cơ sở giam giữ người bị kết án tử hình và người bị kết án tử hình.
3. Ngay sau khi nhận được Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm tổ chức việc thi hành bản án tử hình theo quy định.
Điều 6. Thi hành bản án tử hình
Bản án tử hình được thi hành khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người bị kết án tử hình không có đơn xin ân giảm hình phạt tử hình; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã có Quyết định không kháng nghị bản án tử hình;
2. Người bị kết án tử hình không có đơn xin ân giảm hình phạt tử hình; Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quyết định không chấp nhận kháng nghị giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, giữ nguyên bản án tử hình và người bị kết án tử hình vẫn không có đơn xin ân giảm hình phạt tử hình;
3. Người bị kết án tử hình có đơn xin ân giảm hình phạt tử hình; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã có Quyết định không kháng nghị bản án tử hình và Văn phòng Chủ tịch nước có Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước;
4. Người bị kết án tử hình có đơn xin ân giảm hình phạt tử hình; Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quyết định không chấp nhận kháng nghị giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, giữ nguyên bản án tử hình và Văn phòng Chủ tịch nước có Thông báo về việc không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung thì kịp thời phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để xem xét, hướng dẫn thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
|
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 23 tháng 9 năm 2025 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN XIN ÂN GIẢM HÌNH PHẠT TỬ HÌNH
Kính gửi: CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên tôi là(1): ……………………………….………………. Giới tính(2):.........................
Sinh ngày... tháng ... năm (3).....................................................................................
Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu (4) …………………………………..…………………………………..................................
Là người bị kết án tử hình tại Bản án số(5)... của Tòa án(6).....................................
Hiện đang bị tạm giam tại(7)......................................................................................
Tôi làm đơn này kính mong Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét ân giảm hình phạt tử hình cho tôi(8)......................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01
(1) Ghi đầy đủ họ, tên của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(2) Ghi giới tính của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(3) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(4) Ghi rõ số CMND/CCCD/ Số định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(5) Ghi số ký hiệu, ngày, tháng, năm của Bản án hình sự sơ thẩm hoặc Bản án hình sự phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Trường hợp Bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật theo Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì ghi cả Bản án sơ thẩm và Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
(6) Ghi tên Tòa án đã ra bản án có hiệu lực pháp luật.
(7) Ghi tên trại tạm giam nơi giam giữ người bị kết án tử hình.
(8) Ghi rõ lý do đề nghị được xem xét ân giảm hình phạt tử hình.
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 23 tháng 9 năm 2025 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …../TB-VPCTN-PL |
………., ngày ... tháng ... năm ..…. |
VỀ VIỆC KHÔNG CÓ QUYẾT ĐỊNH ÂN GIẢM CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã xem xét đơn xin ân giảm hình phạt tử hình của người bị kết án tử hình(1)..., sinh ngày...tháng... năm(2)...; CMND/CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu(3)...; địa chỉ(4)...; phạm tội(5)... theo Bản án số(6)... của(7)...
Căn cứ Điều 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự, Văn phòng Chủ tịch nước thông báo:
Không có quyết định ân giảm của Chủ tịch nước đối với đơn xin ân giảm hình phạt tử hình của(8)................................................................................................................................
|
Nơi nhận: |
CHỦ NHIỆM(13) |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02
(1), (8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(2) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(3) Ghi rõ số CMND/CCCD/ Số định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(4) Ghi rõ địa chỉ của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(5) Ghi rõ tội danh.
(6) Ghi số ký hiệu, ngày, tháng, năm của Bản án hình sự sơ thẩm hoặc Bản án hình sự phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Trường hợp Bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật theo Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì ghi cả Bản án sơ thẩm và Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
(7) Ghi tên Tòa án đã ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(9) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
(10) Ghi tên Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
(11) Ghi tên trại tạm giam nơi giam giữ người bị kết án tử hình.
(13) Trường hợp Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
được ủy quyền thì ghi
“KT. CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM”.
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 23 tháng 9 năm 2025 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
TÒA ÁN(1) …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……/QĐ-CA |
………., ngày ... tháng ... năm ..... |
CHUYỂN HÌNH PHẠT TỬ HÌNH THÀNH TÙ CHUNG THÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN(2)……
Căn cứ Điều 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Ngày...tháng...năm..., Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có Quyết định ân giảm hình phạt tử hình số(3)…đối với(4)………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hình phạt tử hình đối với(5)...; sinh ngày... tháng... năm(6)...; CMND/CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu(7)...; địa chỉ(8)...; phạm tội(9)...tại Bản án số(10)...của Tòa án(11)...thành tù chung thân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...tháng...năm...
Điều 3. (12)...có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
CHÁNH ÁN(14) |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03
(1) và (2) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
(3) Ghi số, ký hiệu của Quyết định ân giảm hình phạt tử hình của Chủ tịch nước.
(4) và (5) Ghi đầy đủ họ, tên người được ân giảm hình phạt tử hình.
(6) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của người được ân giảm hình phạt tử hình.
(7) Ghi rõ số CMND/CCCD/ Số định danh cá nhân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người được ân giảm hình phạt tử hình.
(8) Ghi rõ địa chỉ của người làm đơn xin ân giảm hình phạt tử hình.
(9) Ghi rõ tội danh.
(10) Ghi số ký hiệu, ngày, tháng, năm của Bản án hình sự sơ thẩm hoặc Bản án hình sự phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật. Trường hợp Bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật theo Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì ghi cả Bản án sơ thẩm và Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
(11) Ghi tên Tòa án đã ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(12) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định.
(13) Ghi tên Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp với Tòa án.
(14) Trường hợp Phó Chánh án Tòa án được ủy quyền
thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh