Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Thông tư 28/2025/TT-BXD quy định Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 28/2025/TT-BXD
Ngày ban hành 15/10/2025
Ngày có hiệu lực 01/12/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2025/TT-BXD

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển (trừ tàu biển phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) thuộc dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ đăng kiểm tàu biển.

Điều 2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ đăng kiểm tàu biển quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng;
- Lưu: VT, KHCNMT&VLXD(Thuyết).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

PHỤ LỤC

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
 (Kèm theo Thông tư số 28/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Chương I

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, GIÁM SÁT KỸ THUẬT ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN

1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển

STT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích đến 50 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích đến 50 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

2

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 50 GT đến 100 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 50 GT đến 100 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

3

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 100 GT đến 300 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 100 GT đến 300 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

4

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 300 GT đến 600 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 300 GT đến 600 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

5

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 600 GT đến 1000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 600 GT đến 1000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

6

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 1000 GT đến 2000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 1000 GT đến 2000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

7

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 2000 GT đến 4000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 2000 GT đến 4000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

8

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 4000 GT đến 8000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 4000 GT đến 8000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

9

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 8000 GT đến 12000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 8000 GT đến 12000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

10

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 12000 GT đến 22000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 12000 GT đến 22000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

11

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 22000 GT đến 35000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 22000 GT đến 35000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

12

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 35000 GT đến 50000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 35000 GT đến 50000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

13

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 50000 GT đến 80000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 50000 GT đến 80000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

14

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần thân và trang thiết bị tàu biển có tổng dung tích trên 80000 GT.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến thân tàu, trang thiết bị trong đóng mới tàu biển có tổng dung tích trên 80000 GT, tính trên hệ số theo tổng dung tích.

 

2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển

STT

Tên gọi chi tiết

Đặc điểm cơ bản

1

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ đến 50 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ đến 50 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

2

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 50 sức ngựa đến 90 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 50 sức ngựa đến 90 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

3

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 90 sức ngựa đến 200 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 90 sức ngựa đến 200 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

4

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 200 sức ngựa đến 400 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 200 sức ngựa đến 400 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

5

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 400 sức ngựa đến 600 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 400 sức ngựa đến 600 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

6

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 600 sức ngựa đến 1000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 600 sức ngựa đến 1000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

7

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 1000 sức ngựa đến 2000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 1000 sức ngựa đến 2000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

8

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 2000 sức ngựa đến 5000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 2000 sức ngựa đến 5000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

9

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 5000 sức ngựa đến 8000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 5000 sức ngựa đến 8000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

10

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 8000 sức ngựa đến 12000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 8000 sức ngựa đến 12000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

11

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 12000 sức ngựa đến 20000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 12000 sức ngựa đến 20000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

12

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 20000 sức ngựa đến 30000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 20000 sức ngựa đến 30000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

13

Dịch vụ kiểm định, giám sát kỹ thuật đóng mới phần hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 30000 sức ngựa.

Kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ liên quan đến hệ thống máy tàu biển có tổng công suất máy chính và các máy phụ trên 30000 sức ngựa, tính trên hệ số theo tổng công suất máy chính và các máy phụ.

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...